Ôn tập Lịch sử Lớp 12 - Lịch sử Việt Nam giao đoạn 1919-1945 - Trường THPT Mỹ Lộc

docx 17 trang Mạnh Nam 07/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Lịch sử Lớp 12 - Lịch sử Việt Nam giao đoạn 1919-1945 - Trường THPT Mỹ Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Lịch sử Lớp 12 - Lịch sử Việt Nam giao đoạn 1919-1945 - Trường THPT Mỹ Lộc

Ôn tập Lịch sử Lớp 12 - Lịch sử Việt Nam giao đoạn 1919-1945 - Trường THPT Mỹ Lộc
 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAO ĐOẠN 1919-1945
 Bài 1: Phong trào dân tộc dân chủ từ 1919-1930
I. Câu hỏi chung cho giai đoạn này:
1. Những yếu tố nào tác động đến phong trào đấu tranh ở nước ta giai đoạn này? (khai 
thác thuộc địa; tư tưởng thế giới; hoạt động của quốc tế cộng sản, ptrao cách mạng thế 
giới như Tr.Quốc, Ấn Độ, ĐNÁ hoạt động của các tổ chức cách mạng và những nhà 
cách mạng theo 2 khuynh hướng DCTS và vô sản)
2. Đặc điểm chính trong thời kỳ này là gì? (tranh giành quyền lãnh đạo c.mạng )
3. Phong trào diễn ra qua mấy giai đoạn? lực lượng chính, mục tiêu đấu tranh trong 
từng giai đoạn?
(2 gđoạn: từ 1919-1925: dân chủ công khai, thu hút đông đảo các tầng lớp công nhân, 
tư sản, địa chủ dtộc, trí thức ttsản mục tiêu đòi quyền tự do dân chủ; giai đoạn 1926-
1930 là thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh mạnh mẽ nhất để giành quyền lãnh đạo cách 
mạng giưã 2 kh.hướng thông qua các tổ chức cách mạng đại diện, mục tiêu đòi quyền 
dân tộc, dân chủ, đấu tranh công khai, bí mật)
4. Sự kiện tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1919-1930? (Thành lập ĐCS)
5. Trong thời kỳ này, sự kết hợp giữa 3 nhân tố dẫn đến thành lập Đảng được đẩy 
mạnh nhất từ khi nào? (sau khi ptrào vô sản hóa 1928 thúc đẩy các ptrào công nhân và 
ptrào yêu nước ptriển, từ đó dẫn đến nhu cầu thành lập chinh đảng vô sản)
6. Những yếu tố ảnh hưởng đến ptrào công nhân thời này? 
(Đây là quá trình giai cấp công nhân trưởng thành hơn về chất, từng bước giành quyền 
lãnh đạo cách mạng nước ta)
* Yếu tố ảnh hướng: khai thác lần 2 làm tăng về lượng; tiếp thu tư tưởng tiến bộ của 
cmạng tháng 10, chủ nghĩa mác-lê (nhất là từ năm 1925 trở đi), quốc tế csản, ptrào 
cmạng thgiới , csách bóc lột của Pháp)
7. Sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức dẫn đến sự thành lập Đảng 2/1930 diễn 
ra ntn?
* Tư tưởng và chính trị: - N.A.Quốc tìm thấy con đường cứu nước 7/1920; Người tiếp 
tục nghiên cứu tìm tòi trong các năm sau đó ở Pháp, LXô để hiểu hơn về chủ nghĩa 
cmạng vô sản và cách kết hợp vào ptrào c\mạng nước ta.
- Qua những bài báo Người viết ở Pháp, nhất là báo người cùng khổ, bản án chế độ 
thực dân Pháp đã vạch trần tội ác của Pháp. Quá trình học hỏi, nghiêm cứu ở Pháp, 
LXô đã hình thành những quan điểm về con đường gpdt theo khuynh hướng vô sản. - Tại Tr.Quốc, tác phẩm “Đường cách mệnh” , báo Thanh niên của Hội VNCMTN đã 
trang bị lý luận cmạng gpdt cho cán bộ hội để tuyên truyền ssau rộng trong gcấp công 
nhân và các tầng lớp nh.dân
* Sự chuẩn bị về tổ chức: tại Pháp năm 1921-tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc 
địa để tập hợp người dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống lại cnghĩa thực dân Pháp. 
Tháng 6/1925 thành lập Hội VNCMTN nhằm tăng cường truyền bá cnghĩa Mác-Lê, 
lãnh đạo ndân chống đế quốc Pháp và tay sai. 7/ 1925 tại Trung Quốc tham gia sáng 
lập Hội Liên hiệp các dtộc bị áp bức ÁĐông. 
Năm 1929 có sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản do yêu cầu khách quan sự ptriển cách 
mạng nước ta. 
2/1930 N.A.Quốc thống nhất thành ĐCS VNam.
8. Quá trình truyền bá cnghĩa Mác-Lê vào nước ta trong giai đoạn này?
- 7/1920, NAQuốc tìm ra ., sau đó bí mật truyền bá về nước qua tài liệu sách báo, tạp 
chí..
- Từ 6/1925, NAQuốc đào tạo đội ngũ cốt cán để tuyên truyền cnghĩa Mác-lê về nước 
qua Hội VNCMTN. Thời kỳ này cnghĩa Mác-Lê truyền bá ngày càng nhiều vào nước 
ta
- Ptraò vô sản hóa 1928 của Hội VNCMTN đẩy mạnh tuyên truyền cnghĩa Mác-Lê 
vào ptrào công nhân và ptrào yêu nước, làm biến chuyển các ptrào theo hướng tích cực 
để từ đó dẫn đến thành lập các tổ chức csản và đcs Vnam.
9. Đôi nét về sự hoat động của các tổ chức c.mạng trước khi thành lập Đảng
- Ra đời trong thời gian từ 1925-130, gồm Hội VNCMTN, Tân Việt, VNQDĐ, 3 các 
tổ chức cộng sản
- Các tổ chức hoạt động song song với nhau
II. Chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp
1. Những điểm mới trong đợt khai thác lần 2 của Pháp? (đầu tư tốc độ nhanh, quy mô 
lớn ; chú trọng khai thác nông nghiệp; sự chỉ huy toàn bộ nền kinh tế của ngân hàng 
Đông Dương)
2. Trong nông nghiệp Pháp chú trọng đấu tư ngành nào? Vì sao?
3. Trong cnghiệp, Pháp chú trọng đầu tư ngành nào? Vì sao?
4. Nền kinh tế Pháp ở Đ.Dương như thế nào trong cuộc khthác lần 2? (có bước ptriẻn 
mới) 5. Đặc điểm nổi bật của nền ktế nước ta trong đợt khthác lần 2? (mất cân đối giữa các 
ngành ktế, vùng miền)
6. Tình trạng phổ biến của nền ktế nước ta sau đợt khthác lần 2? (nghèo nàn, lạc hậu, 
lệ thuộc vào ktế Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp)
7. Những giai cấp mới xuất hiện sau đợt khthác lần 2?
8. Thực trạng xã hội nước ta đã chỉ rõ cho cách mạng lực lượng chính, lãnh đạo và bầu 
bạn cách mạng là những tầng lớp giai cấp nào? 
9. Giai cấp có khuynh hướng đấu tranh triệt để nhất? 
10. Những đặc điểm chung và riêng của giai cấp công nhân nước ta so với công nhân 
quốc tế? (Chung: đại diện LLSX tiến bộ, đấu tranh triệt để, tính tố chức, kỷ luật, chioụ 
ảnh hưởng cmạng vô sản)
Riêng: kế thừa trthống yêu nước, 3 tầng áp bức, ra đời trước tư sản, gắn bó với nông 
dân)
11. Lực lượng xã hội nào nhanh chóng vươn lên thành động lực ptrào dtdchủ theo 
khuynh hướng cmạng tiên tiến của thời đại?
12. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa sâu sắc trong xã hội nước ta những năm 
20 thế kỷ XX?
13. Nét đặc trưng của từng giai cấp sau đợt khthác lần 2 của Pháp? (địa chủ phân hóa 
thành 2; nông dân tiếp tục bị bần cùng hóa-là llượng chính của cmạng; ttsản thiết tha 
canh tân đất nước, hăng hái cmạng; tư sản chia làm 2 bphận; vô sản là lực lượng tiến 
bộ nhất, sẽ trở thành giai câp lãnh đạo cmạng nước ta)
14. Mâu thuẫn chủ yếu dẫn đến các ptrào cách mạng ở nước ta cuối những năm 20 thế 
kỷ XX là gì?
III. Khuynh hướng đấu tranh vô sản
1. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1930
1. Điểm qua những hoạt động của NG.Ái.Quốc ở Pháp từ 1919 đến 1923? (gia nhập 
Đảng Xã Hội Pháp, gửi bản yêu sách-chỉ rõ muốn giải phóng các dân tộc chỉ có thể 
trông cậy vào bản thân mình; đọc sơ thảo trên báo Nhân đạo; bỏ phiếu qtế 3 và tham 
gia sáng lập ĐCS Pháp-trở thành người csản đầu tiên ở nước ta; thành lập Hội Liên 
hiệp thuộc địa; viết bài cho báo , viết bản án chế độ thực dân Pháp)
2. Hoạt động chủ yếu của Ng.A.Quốc ở Liên Xô từ 1923-1924?
(Dự hội nghị qtế nông dân và Đại hội V Qtế csản) 3. Những hoạt động của N.A.Q ở Pháp, LXô có ý nghĩa gì? (bước đầu chuẩn bị ctrị, tư 
tưởng, tổ chức cho sự ra đời Đàng sau này)
4. Những hoạt động của N.A.Quốc từ 1924 đến 1930?
(Đến Quảng Châu sáng lập Hội VNCMTN,đào tạo cán bộ qua việc tổ chức các lớp 
học; sáng lập Hội LHiệp các dân tộc bị áp bức ÁĐông; sang Xiêm xây dựng cơ sở 
nước ngoài; về nước thống nhất các tổ chức csản)
5. Công lao to lớn nhất của N.A.Quốc thời này? 
2. Hội VNCMTN
1. Hội VNCMTN thành lập thời gian? Địa điểm? trên cơ sở tổ chức nào? Thành phần 
chủ yếu (thanh niên, học sinh, trí thức yêu nước ở Trung QUốc)?
2. Cơ quan ngôn luận của Hội? Tài liệu học tập chủ yếu các lớp huấn luyện của Hội? 
3. Lý luận cách mạng gpdtộc được trang bị đến các hội viên Hội thông qua những tài 
liệu nào? (báo Tniên và ĐKMệnh)
4. Thế nào là ptrào vô sản hóa? Vì sao Hội lại tổ chức ptrào này?
5. Tác dụng của ptrào vô sản hóa là gì? Tác dụng lớn nhất?
6. Ý thức giác ngộ của công nhân từ những năm 20 thế kỷ XX chủ yếu diễn ra do 
nguyên nhân gì? (qtrình truyền bá..)
7. Điều gì làm biến đổi sâu sắc ptrào công nhân, ptrào yêu nước của các tầng lớp giai 
cấp ở nước ta những năm 20 thế kỷ XX?
8. Vì sao Hội VNCMTN lại là tổ chức tiền thân của Đảng (vì có đường lối, tổ 
chức,mục đích theo xu hướng cmạng vô sản; hoạt động chủ yếu là tuyền truyền cnghĩa 
Mác-Lê, gắn kết cnghĩa mác- với ptrào cnhân và ptrào yêu nước,chủ nghĩa mác đã ăn 
sâu trong ptrào c.mạng nước ta; chuẩn bị những điều kiện cần thiết để thành lập Đảng)
3. Phong trào đấu tranh của công nhân
1. Ptrào công nhân từ 1919-1925? (mục tiêu, phương pháp, tổ chức-công hội 1920)
2. Sự kiện đánh dấu bước ptriển của ptrào công nhân?
3. Ptrào công nhân tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lê qua những sự kiện gì? (bí mật sách báo 
N.A.Quốc truyền về nước; từ 1925 tiếp thu mạnh mẽ qua những hđộng của hội 
VNCMTN, nhất là qua ptrào vô sản hóa 1928
4. Đặc điểm ptrào công nhân từ 1925 đến 1930? 
(ptriển về lượng chất, tiếp thu mmẽ cnghĩa mác-lê, đtranh ctrị kết hợp ktế,bước đầu có 
sự liện kết thành ptrào chung; trở thành nòng cốt của ptrào dân tộc từ sau ptrào vô sản hóa cuối 1928; - 2/1930, ĐCS thành lập, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn. 
Gcấp công nhân đã hoàn thành qtrình đấu tranh để nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo c.mạng 
VNam)
4. Ba tổ chức cộng sản 1929
1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc xuất hiện 3 tổ chức csản 1929? (ptrào công 
nhân, ptrào yêu nước ptriển mạnh dưới ảnh hưởng của cnghĩa Mác-Lê)
2. Kể tên các tổ chức cộng sản ra đời năm 1929?
3. Sự ra đời của chi bộ cộng sản đầu tiên ở nước ta 3/1929 ở Hà Nội đã có ý nghĩa gì?
(mở rộng cuộc vận động thành lập ĐCS thay thế Hội VNCMN không còn phù hợp 
nữa)
4. Hội VNCMTN đã phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào năm 1929? 
5. Vì sao 3 tổ chức csản ra đời năm 1929 là xu thế khách quan của cuộc vận động gpdt 
theo kh.hướng vô sản? (Khách quan vì c,mạng lúc đó cả ptrào công nhân, ptrào yêu 
nước ccủa các tầng lớp ndân đang ptriển mạnh theo kh.hướng vô sản. sự ptriển cao 
của ptrào vô sản làm hội VNCMTN tồn tại không phù hợp, ko đáp ứng được yêu cầu 
ngày càng cao của c.mạng, phải th.lập 1 chính đảng vô sản duy nhất lãnh đạo).
6. Vì sao nhu cầu thống nhất thành 1 chính đảng vô sản duy nhất được đặt ra vào cuối 
năm 1929? (có 3 tổ chức, hđộng ..)
5. Sự ra đời của ĐCS Việt Nam
1. Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở đâu? Thành phần những tổ chức nào? Nguyên 
nhân chủ yếu dẫn đến thành công của Hội nghị?
2. Vì sao 3 tổ chức csản lại có thể hợp nhất với nhau thành ĐCS VNAm?
3. Những nét chính của Hội nghị? 
4. Vì sao Hội nghị mang tầm vóc của Đại hội thành lập Đảng? (đã thống nhất -
qtrọng nhất; có đường lối cương lĩnh rõ ràng, tổ chức chặt chẽ)
5. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định đường lối chiến lược cmạng nước 
ta trải qua mấy giai đoạn?
6. Những yếu tố minh chứng bản Cương lĩnh 2/1930 là đúng đắn, sáng tạo? 
- Đúng đắn: Xác định được những nét cơ bản của cmạng nước ta, định hình đường đi 
nước bước của cuộc cmạng; xác định đúng đường lối, nhiệm vụ, lãnh đạo, lực lượng, 
mối quan hệ với c.mạng thế giới
- Sáng tạo: Đặt nhiệm vụ dân tộc ; lực lượng cmạng rộng rãi 7. Từ nội dung bản Cương lĩnh có thể thấy tư tưởng cốt lõi của bản cương lĩnh là gì? 
(độc lập, tự do)
8. Mối quan hệ với cmạng thế giới được xác định qua bản Cương lĩnh như thế nào? 
(hết sức liên lạc với các dtộc bị áp bức và vô sản thgiới)
9. Đối tượng cách mạng được xác định trong Bản cương lĩnh ctrị đầu tiên? (đế quốc 
Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng)
10. Mục tiêu lớn nhất được đề ra trong bản Cương lĩnh 2/1930? (độc lập tự do)
11. Vấn đề dân chủ được phản ánh thế nào trong bản Cương lĩnh 2/1930?
(tịch thu sản nghiệp, ruộng đất đế quốc và phản cmạng chia cho dân cày, tiến hành 
cmạng ruộng đất)
12. Nhiệm vụ dân tộc được nêu thế nào trong bản Cương lĩnh 2/1930? (đánh đổ Pháp, 
pkiến và tư sản phản cmạng, giành độc lập tự do)
13. Quyết định lấy ngày 3/2 làm ngày thành lập Đàng được thông qua tại Đại hội nào? 
(Đại hội Đảng lần III-1960)
14. Những ý nghĩa của việc thành lập Đảng? ý nghĩa lớn nhất? (là sự chuẩn bị tất yếu 
đầu tiên có tính quyết định )
15. Vì sao Đảng ra đời lại là bước ngoạt vĩ đại của cách mạng Vnam? (Cmạng có 
Đảng duy nhất lãnh đạo, có đường lối đúng, đội ngũ cán bộ trung kiên, chấm dứt thời 
kỳ khủng hoảng )
16. Vì sao Đảng ra đời lại là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt? 
(dân tộc: các ptrào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân từ khi mất độc lập với rất nhiều 
những đường lối khác nhau
Giai cấp: cuộc đấu tranh 2 khuynh hướng 
17. 3 nhân tố kết hợp dẫn đến sự ra đời của Đảng?
18. Những công lao của N.A.Quốc trong sự ra đời của Đảng?
19. Phân biệt các bước ngoặt: Bước ngoặt vĩ đại cmạng: Đảng thlập; bước ngoặt lớn 
lịch sử dân tộc: c,mạng tháng 8.; Bước ngoặt kháng chiến chống Mỹ: Mậu Thân 68
IV: Khuynh hướng đấu tranh dân chủ tư sản
1. Ptrào đấu tranh theo khuynh hướng DCTS từ 1919-1925 diễn ra ntn?
 (* DCTS: Từ 1919-1925: Tư sản: chấn hưng ., chống độc quyền .đảng lập hiến; 
 TTS: th.lập các tổ chức:VNAm nghĩa đoàn, Phục việt báo tiến bộ:An Nam trẻ, 
 người nhà quê, chuông rè; NXB tiến bộ như Nam Đồng, Cường học ) 2. Tổ chức VNQDĐảng: lãnh đạo? hạt nhân là nhà xuất bản? tư tưởng( “tự do-bđ-bác 
ái”)? Mục tiêu?(đánh Pháp, pkiến, thiết lập dân quyền)
3. Về cuộc khởi nghĩa Yên Bái 2/1930: nguyên nhân, ý nghĩa? Chứng tỏ điều gì?(sự 
non yếu của tổ chức, sự thất bại của khuynh hướng DCTS) Bài 2: Phong trào 1930-1931 và 1936-1939
I. Những câu hỏi chung về 2 phong trào
1. Nêu những điểm giống nhau giữa ptrào 30-31 và 36-39? (lãnh đạo đcs, là cuộc diễn 
tập cho cmạng tháng 8, thu hút đông đảo quần chúng cả nước đtranh với hthức pphú; 
mang tính dân tộc)
2. Nêu những điểm khác nhau giữa 2 phong trào? (hoàn cảnh; kẻ thù trực tiếp trước 
mắt; nhiệm vụ; hthức, ppháp; lực lượng cmạng; địa bàn (36-39 chủ yếu diễn ra ở thành 
thị còn nông thôn thì ít, 30-31 thì ngược lại)
3. Ý nghĩa lớn nhất của hai phong trào trên đối với sự phát triển của cách mạng nước 
ta? (là cuộc diễn tập )
4. Phong trào 30-31 và 36-39, vấn đề tập hợp quần chúng, xây dựng lực lượng chính 
trị được thể hiện như thế nào? (30-31: xây dựng khối lminh công-nông, bước đầu xây 
dựng mặt trận dân tộc thống nhất. 36-39: ptrào thu hút đông đảo quần chúng với mọi 
tầng lớp giai cấp,kể cả những người Pháp tiến bộ ở Đông Dương, qua ptrào Đảng mở 
rộng tuyên truyền đường lối, phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin, từ đó quần chúng hiểu 
hơn về Đảng, ủng hộ Đảng)
5.Kết quả đạt được của phong trào 30-31 và 36-39 có sự khác nhau là gì? Khác biệt 
lớn nhất? (30-31 lật đổ được chính quyền địch và thành lập chính quyền c.mạng; 36-39 
vấn đề mặt trận được thực hiện thành công trong thực tế hơn nhiều; 36-39 Pháp 
nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh dân chủ. Khác biệt lớn nhất là vấn đề chính 
quyền)
6. Bài học kinh nghiệm giống nhau giữa 2 ptrào? (tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu 
tranh; xây dựng mặt trận dtộc thống nhất)
7. Ptrào 36-39 Đảng đã khắc phục được những hạn chế nào trong ptrào 30-31? (công 
tác tư tưởng, xây dựng mặt trận thống nhất, xác định thời cơ để đưa ra những hình thức 
đấu tranh phù hợp)
8. Vấn đề dân tộc được thể hiện như thế nào qua 2 ptrào 30-31 và 36-39?
(30-31: đối tượng c,mạng là kẻ thù mang tính chiến lược, lâu dài: đế quốc và pkiến. 
Mục tiêu giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Khẩu hiệu “độc lập dân 
tộc”và “người cày có ruộng”; lực lượng là lminh công-nông-đây là động lực chủ yếu 
củacmạng gphóng dtộc; là cuộc tập dượt lần 1 cho cmạng gpdt sau này.
36-39: đối tượng là bọn phản động thuộc địa-bọn này cũng là kẻ thù nguy hiểm của 
dân tộc lúc đó; khẩu hiệu tự do, cơm áo, hòa bình cũng là những quyền lợi cơ bản của 
nhân dân ta lúc đó; lực lượng rất đông đảo với nhiều giai cấp và tầng lớp nhưng cơ bản 
nhất vẫn là công-nông-lực lượng nòng cốt của ptrào dtộc; là 1 cuộc diễn tập xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng-cũng là sự chuẩn bị cho cmạng 
qpdtộc sau này)
II. Phong trào 1930-1931
1. Nguyên nhân cơ bản nhất bùng nổ ptrào? (lãnh đạo của Đảng-đây là lần đầu tiên 
Đảng lãnh đạo 1 ptrào sau khi ra đời)
2. Những nguyên nhân bùng nổ ptrào cách mạng 30-31? (khủng hoảng kinh tế 29-33 
làm Pháp ra sức bóc lột nhân dân ta; Đảng ra đời lãnh đạo; Pháp tăng cường khủng bố 
sau knghĩa Yên Bái)
3. Những nét chính cần ghi nhớ về cuộc khủng hoảng kinh tế 29-33 ở nước ta? (khủng 
hoảng ở nước ta nặng nề nhất trong số các thuộc địa Pháp-vì là thuộc địa qtrọng nhất; 
Diễn ra đầu tiên trông nông nghiệp-vì là ngành chính; hậu quả lớn nhất của khủng 
hoảng là làm trầm trọng thêm tình cảnh đói khổ của các tầng lớp nhân dân-
công,nông,các tầng lớp khác đều đói khổ, đời sống sa sút)
4. Điều nào đã làm gia tăng thêm những mâu thuẫn và tình trạng bất ổn trong xã hội 
đầu năm 1930? (sự khủng bố của Pháp)
5. Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn thúc đẩy phong trào 30-31 bùng nổ? (mâu thuẫn dân 
tộc-ndân vnam với Pháp; mâu thuẫn giai cấp giữa nông dân với địa chủ)
6. Trước tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân và sự gia tăng các mâu thuẫn xã 
hội đầu những năm 30, Đảng ta đã có biện pháp gì để giải quyết? (lãnh đạo quần 
chúng đấu tranh trong ptrào 30-31 để đòi độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày)
7. Mục tiêu trong đấu tranh của phong trào 30-31 có sự phát triển như thế nào trong 
quá trình diễn ra ptrào 30-31? (Lúc đầu: công nhân đòi tăng lương giảm giờ làm, nông 
dân đòi giảm sưu thuế; sau đó ở Nghệ-Tình mục tiêu cao hơn là lật đổ chính quyền 
địch thành lập chính quyền c.mạng)
8. Khẩu hiệu đấu tranh chính trị trong ptrào? (đả đảo chủ nghĩa đế quốc, đả đảo pkiến, 
thả tù chính trị)
9. Sự kiện chứng tỏ đoàn kết giữa công nhân nước ta với thế giới? (1/5/1930 đtranh 
nhân ngày qtế lđộng)
10. Vì sao ptrào 30-31 lại ptriển cao nhất ở 2 tỉnh Nghệ-Tĩnh? (cđộ pkiến kìm kẹp 
nặng nề,đời sống khó khăn trong khủng hoảng,mthuẫn dtộc và gcấp sâu sắc; có 
trthống cmạng, có tthần đấu tranh, có khu cnghiệp Vinh-Bến Thủy-đkiện hthành lminh 
công-nông; cơ sở đảng tương đối vững mạnh)
11. Vì sao Xô viết Nghệ-tĩnh là đỉnh cao của ptrào 30-31? (lật đổ chính quyền địch, 
thiết lập chính quyền cmạng; chính quyền thực hiện nhiều biện pháp tiến bộ, xây dựng chính quyền của dân, do và vì dân; liên minh công-nông được thể hiện cao độ) Xô viết 
Nghê-Tĩnh chính là sự thể hiện đúng đắn đường lối đấu tranh của Đảng, những ưu việt 
của chế độ mới, thể hiện bản chất của chính quyền mới dưới sự lãnh đạo của Đảng.
12. Xô Viết Nghê-Tình là gì? (là hình thức chính quyền do nhân dân lập ra ở 2 tỉnh 
Nghệ-Tĩnh dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương trong ptrào cmạng 30-31. Đây là 
chính quyền kiểu mới, chính quyền của dân, do dân và vì dân)
13. Vì sao nói Xô Viết Nghệ-Tĩnh là chính quyền của dân, do dân và vì dân? (Do nhân 
dân lập ra sau khi lật đổ chính quyền địch; thực hiện nhiều biện pháp chính sách có lợi 
cho dân, đảm bảo quyền làm chủ của người dân-1 điều trước đó chưa hề có như: tự do 
tham gia đoàn thể cmạng, được chia rđất, được bỏ các thức thuế vô lý, người nghèo 
được xóa nợ, được dạy chữ quốc ngữ, xóa bỏ các tệ nạn xã hội, thành lập các tổ chức 
để giúp đỡ nhau trong csống và sxuất)
14.Những nhận định khái quát về ptrào 30-31? (Quy mô rộng lớn –toàn quốc,số lượng 
đong, thời gian kéo dài gần 2 năm; Hình thức đtranh quyết liệt-bãi công, btình ptriển 
lên vũ trang; Tinh thần cách mạng triệt để-đánh vào 2 kẻ thù chính là đquốc và pkiến, 
đánh đến cùng là lật đổ cquyền địch thlập chính quyền cmạng; Mang tính dân tộc sâu 
sắc)
15. Sự phát triển về hình thức, ppháp đấu tranh trong thời kỳ 30-31 thể hiện ntnào? 
(lúc đầu đtranh công khai với các hình thức như bãi công, mít tinh, biểu tình, sau đó 
phát triển thành đtranh bí mật, biểu tình có vũ trang lật đổ chính quyền địch)
16. Chính quyền cách mạng sơ khai do giai cấp công nhân lãnh đạo đã được thực hiện 
qua phong trào nào?(30-31)
17. Nhận định của Bác về ptrào 30-31: “Tuy đế quốc Pháp đã dập tắt phong trào đó 
trong một biển máu nhưng Xô viết Nghệ Tĩnh đã chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng 
lực cách mạng của nhân dân lao động Việt Nam. Phong trào tuy thất bại, nhưng nó 
rèn lực lượng cho cuộc Cách mạng Tháng Tám thắng lợi sau này”.
18. Công nhân và nông dân lần đấu tiên liên minh với nhau để đấu tranh dưới sự lãnh 
đạo của Đảng là trong ptrào nào? (30-31)
19. Ý nghĩa lịch sử của ptrào 30-31? Ý nghĩa lớn nhất? (khẳng định đường lối đúng 
đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của gcấp công nhân; hình thành lminh công-nông; Qtế 
csản công nhận ĐCS Đ.Dương là phân bộ độc lập trực thuộc Qtế csản; Để lại nhiều bài 
học quý giá cho Đảng; là cuộc tập dượt).(Ý nghĩa lớn nhất là cuộc tập dượt )
20. Những bài học được rút ra qua ptrào 30-31? (về công tác tư tưởng, về tổ chức lãnh 
đạo qchúng đtranh, về xây dựng l.minh công nông và mặt trận dân tộc)
III. Phong trào dân chủ 1936-1939

File đính kèm:

  • docxon_tap_lich_su_lop_12_lich_su_viet_nam_giao_doan_1919_1945_t.docx