Ôn tập Sinh học 9 - Chủ đề Các qui luật di truyền

I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Tính trạng: Là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể nhờ đó có thể phân biệt được cơ thể này với cơ thể khác.
- Có hai loại tính trạng:
  + Tính trạng tương ứng: là những biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng. 
  + Tính trạng tương phản: là hai tính trạng tương ứng có biểu hiện trái ngược nhau.
2. Cặp gen tương ứng: Là cặp gen nằm ở vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng và qui định một cặp tính trạng tương ứng hoặc nhiều cặp tính trạng không tương ứng ( di truyền đa hiệu).
3. Alen: Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
4. Gen alen: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen tồn tại trên một vị trí nhất định của cặp NST tương đồng có thể giống nhau hoặc khác nhau về số lượng thành phần, trình tự phân bố các Nuclêôtít.
5. Gen không alen: Là các trạng thái khác nhau của các cặp gen không tương ứng tồn tại trên các NST không tương đồng hoặc nằm trên cùng một NST thuộc một nhóm liên kết.
6. Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc một loài sinh vật.
7. Kiểu hình: Là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Kiểu hình thay đổi theo giai đoạn phát triển và điều kiện của môi trường. Trong thực tế khi đề cập đến kiểu hình người ta chỉ quan tâm đến một hay một số tính trạng.
8. Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con không phân li và có kiểu hình giống bố mẹ. 
9. Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
  + Trội hoàn toàn: Là hiện tượng gen trội át chế hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trội.
  + Trội không hoàn toàn: Là hiện tượng gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian.
doc 25 trang Khải Lâm 28/12/2023 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Sinh học 9 - Chủ đề Các qui luật di truyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Sinh học 9 - Chủ đề Các qui luật di truyền

Ôn tập Sinh học 9 - Chủ đề Các qui luật di truyền
 không tương đồng hoặc nằm trên cùng một NST thuộc một nhóm liên kết.
6. Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc một loài sinh vật.
7. Kiểu hình: Là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Kiểu hình thay đổi theo giai đoạn phát triển và điều kiện của môi trường. Trong thực tế khi đề cập đến kiểu hình người ta chỉ quan tâm đến một hay một số tính trạng.
8. Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con không phân li và có kiểu hình giống bố mẹ. 
9. Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
 + Trội hoàn toàn: Là hiện tượng gen trội át chế hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trội.
 + Trội không hoàn toàn: Là hiện tượng gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian.
10. Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp tử lặn
11. Đồng hợp tử: Là kiểu gen có hai gen tương ứng giống nhau.
12. Dị hợp tử: Là kiểu gen có hai gen tương ứng khác nhau.
13. Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các đặc tính của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
14. Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết, đôi khi có thêm những đặc điểm mới hoặc không biểu hiện những đặc điểm của bố mẹ.
15. Giao tử thuần khiết: Là giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền được hình thành trong quá trình phát sinh giao tử.
II. Các phép lai được sử dụng để tìm ra các quy luật di truyền 
1. Lai thuận nghịch: Là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ ( khi thì dùng dạng này là bố, khi dùng dạng đó làm mẹ) nhằm phát hiện ra các định luật di truyền sau:
 + Định luật di truyền gen nhân và gen tế bào chất: Khi lai thuận nghịch về một cặp tính trạng nào đó nếu kết quả đời con không thay đổi thì đó là di truyền gen nhân, n ếu đời con thay đổi phụ thuộc vào mẹ thì đó là di truyền gen tế bào chất
VD: Di truyền gen nhân 
 - Lai thuận: 
 ...mắt đỏ
 - Phép lai nghịch: Khi lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ, kết quả thu được 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng 
2. Lai phân tích: 
- Khái niệm: Là phép lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn. Nếu đời con lai không phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử trội, nếu đời con lai phân tính thì cơ thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp.
- Lai phân tích được sử dụng để phát hiện các quy luật di truyền sau:
 + Di truyền trội lặn của định luật Men Đen: lai phân tích về một gen xác định một tính trạng, kết quả có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1
 P Đậu hạt vàng x Đậu hạt xanh
 AA aa
 F1 Đậu hạt vàng 
 Aa
 P Đậu hạt vàng x Đậu hạt xanh
 Aa aa
 F1 Đậu hạt vàng : Đậu hạt xanh
 Aa aa
 + Qui luật di truyền liên kết (hoặc đa hiệu gen): Nếu lai phân tích về hai cặp tính 
Di truyền là gì? Biến dị là gì?
Thế nào là tính trạng? có mấy loại tính trạng? Trình bày các dạng tính trạng?
Thế nào là kiểu gen? Kiểu hình? Phân biệt đồng hợp tử và dị hợp tử?
Trình bày các phép lai được sử dụng để tìm ra các qui luật di truyền?
Thế nào là lai thuận nghịch? Phép lai thuận nghịch được sử dụng để tìm ra các qui luật di truyền nào?
Thế nào là lai phân tích? Phép lai phân tích được dùng để tìm ra các qui luật di truyền nào?
Phương pháp phân tích kết quả phân li kiểu hình ở F2 được dùng để tìm ra các qui luật di truyền nào?
I. Quy luật phân li độc lập
- Thí nghiệm: Men Đen cho lai 2 dòng đậu Hà Lan thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn thu được F1 toàn hạt vàng trơn, cho F1 tự thụ phấn được F2 với tỉ lệ 9 vảng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
- Cơ chế: 
 + Có sự phân li độc lập của các gen trong giảm phân tạo giao tử
 + Có sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh
- Sơ đồ lai:
 P Vàng trơn x Xanh nhăn
 AABB aabb
 GP AB ab
 F1 AaBb 100% Vàng trơn
 F1 x F1 Vàng trơn x Vàng trơn
 AaBb AaBb
 G F1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F...ây thân thấp hạt bầu. 
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F2 như thế nào
Bài 2: ở một loài, P thuần chủng cây cao, quả dài lai với cây thấp quả tròn. F1 thu được toàn cây cao quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 36000 cây trong đó có kiểu hình thân cao quả dài là 8640 cây. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trên NST thường,quá trình GP bình thường. Biện luận và viết sơ đồ lai. 
Iii. Quy luật di truyền giới tính
- Nội dung: ở sinh vật sinh sản hữu tính, tỉ lệ đực cái của thế hệ sau xấp xỉ 1 : 1 
VD: P Chuột cái x Chuột đực
 XX XY
 GP X X , Y
 F1 KG 1 XX : 1XY
 KH 1 cáI : 1 đực
iv. Quy luật di truyền liên kết với giới tính
- Nội dung: Là hiện tượng di truyền các tính trạng mà gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
 + Gen nằm trên NST giới tính X: tuân theo quy luật di truyền chéo nghĩa là bố truyền cho con gái và mẹ truyền cho con trai
 Nếu gen nằm trên NST X là gen trội thì tất cả thể mang đôi NST XX và XY đều mang kiểu hình trội
 Nếu gen nằm trên NST X là gen lặn thì tính trạng thường hay xuất hiện ở cá thể có cặp NST XY còn cá thể có NST XX chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp lặn
 Sơ đồ lai: P Ruồi cái mắt đỏ x Ruồi đực mắt trắng
 XDXD XdY
 GP XD Xd , Y 
 F1 XDXd : XDY
 + Gen nằm trên NST giới tính Y: tuân theo quy luật di truyền thẳng nghĩa là chỉ truyền cho những cá thể có cặp NST XY 
 Sơ đồ lai: P Bình thường x Dính ngón tay 2-3
 XX XYd
 GP X X , Yd 
 F1 XX : XYd
v. Phương pháp giảI bài tập
1. Nhận diện bài toán thuộc di truyền liên kết với giới tính
- Nếu gen nằm trên NST giới tính
- Tính trạng phân bố không đồng đều giữa cá thể đực và cá thể cái
2. Cách giải:
 Làm tương tự như các quy luạt di truyền khác
3. Bài tập vận dụng
* Bài tập 1: Bệnh mù mầu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trọi M cũng nằm trên NST giới tính X quy định kiểu hình bình thường
1. Giải thích và lập sơ đồ lai cho mỗi TH sau:
a. Bố mẹ bình thường có đứa con trai bị mù màu
b. Tron

File đính kèm:

  • docon_tap_sinh_hoc_9_chu_de_cac_qui_luat_di_truyen.doc