Ôn tập Toán 9 - Chuyên đề 13: Chứng minh Ba điểm thẳng hàng

A. Kiến thức cần nhớ

Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng gọi là ba điểm thẳng hàng. Để chứng minh ba điểm thẳng hàng, chúng ta có thể sử dụng một số phương pháp sau đây:

  1. Phương pháp 1.

Nếu thì ba
Điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2.

Nếu thì ba điểm A; thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này
là: tiên đề Ơ-Clit)
3. Phương pháp 3.

Nếu thì ba điểm thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này
là: Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng a cho truớc)
Hoặc cùng thuộc một đường trung trực của một đoạn thẳng.

doc 10 trang Khải Lâm 29/12/2023 3800
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán 9 - Chuyên đề 13: Chứng minh Ba điểm thẳng hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Toán 9 - Chuyên đề 13: Chứng minh Ba điểm thẳng hàng

Ôn tập Toán 9 - Chuyên đề 13: Chứng minh Ba điểm thẳng hàng
 và AC. Nếu K’ là trung điểm BD thì và A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm).
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA (tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC).Trên tia Cx lấy điểm D sao cho CD = AB. Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng. 
Giải
* Tìm cách giải. Muốn B, M, D thẳng hàng 
cần chứng minh Do
 nên cần chứng minh
* Trình bày lời giải
và có:
AB = DC (gt), 
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: (c.g.c), suy ra: 
Mà (kề bù) nên 
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia AB lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho D là trung điểm AN. Chứng minh ba điểm M, C, N thẳng hàng. 
Giải
* Tìm cách giải. Chứng minh: CM // BD và CN // BD từ đó suy ra M, C, N thẳng hàng.
* Trình bày lời giải 
 và có OA = OC
(vì O là trung điểm AC)
 (hai góc đối đỉnh)
OD = OB 
(vì O là trung điểm BD)
Do đó (c.g.c)
Suy ra: . Mà hai góc ở vị tri so le trong,
do do: AD // BC, nên (ở vị trí đồng vị)
 và có: AD = BC (do), , AB = BM (B là trung điểm AM). Vậy (c.g.c). Suy ra .Do đó BD // CM. (1)
Lập luận tương tự ta được BD // CN. (2)
Từ (1) và (2), theo tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm M, C, N thẳng hàng.
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm BC.
a) Chứng minh. 
b) Vẽ hai đường tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại hai điểm P và Q. Chứng minh ba điểm A, P, Q thẳng hàng.
Giải
* Tìm cách giải. Chứng minh ba điểm A, P, Q thẳng hàng, chúng ta có thể:
- Chứng minh AM, PM, QM cùng vuông góc BC
- Hoặc AP, AQ là tia phân giác của góc BAC.
* Trình bày lời giải
a) và có: AB =AC (giả thiết), AM chung, MB = MC (M là trung điểm BC)
Vậy (c.c.c), do đó (hai góc tương ứng).
Mà (hai góc kề bù) nên 
Do đó: (điều phải chứng minh).
b) Cách 1. Chứng minh tương tự ta được: (c.c.c).
Suy ra: (hai góc tương ứng), mà n...được ME = CN.
Gọi là giao điểm của BC và MN.
và có: 
(so le trong của ME //AC)
ME = CN (chứng minh trên), (so le trong của ME //AC).
Do đó: (g.c.g) 
Vậy là trung điểm MN, mà K là trung điểm MN nên .
Do đó ba điểm B, K, C thẳng hàng.
- Lưu ý. Cả hai cách giải trên, có nhiều bạn chứng minh vô tình thừa nhận B, K, C thẳng hàng, việc chứng minh nghe có lý lắm nhưng không biết là chưa chính xác.
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC cân ở A, Gọi O là một điểm nằm trên tia phân giác của góc C sao cho Vẽ tam giác đều BOM (M và A cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ BO). Chứng minh ba điểm C, A, M thẳng hàng.
Giải
* Tìm cách giải. Chứng minh từ đó suy ra tia CA và tia CM trùng nhau. 
* Trình bày lời giải
Tam giác ABC cân ở A nên 
(tính chất của tam giác cân).
Mà CO là tia phân giác của ,
nên Do đó 
 đều nên 
Vậy: 
 và có: OB = OM (vì đều); 
OC chung, do đó: (c.g.c)
Suy ra: mà (gt) nên 
Hai tia CA và CM cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ CO và 
nên tia CA và tia CM trùng nhau. Vậy ba điểm C, A, M thẳng hàng. (đpcm).
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC vuông tại A và Vẽ tia và lấy CE = CA (CE và CA cùng phía với BC). Trên tia đối tia BC và lấy F sao cho BF = BA. Chứng minh rằng:
a) đều;
b) E, A, F thẳng hàng.
Giải
* Tìm cách giải. Nhận thấy tam giác 
ABC vuông tại A và nên
 đều.
Do đó muốn chứng tỏ B, A, F
thẳng hàng thì chúng ta chỉ cần
chứng tỏ 
* Trình bày lời giải.
a) ABC vuông tại A và nên 
mà CA = CB nên đều.
b) Ta có: BA = BF (gt) cân .
Suy ra: 
Vậy: 
Ta suy ra ba điểm F; A; E thẳng hàng.
C. Bài Tập vận dụng
13.1. Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho .
a) Chứng minh rằng AC = EB và AC // BE.
b) Gọi I là một điểm trên AC; K là một điểm trên EB sao cho AI = EK.
Chứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
13.2. Cho cân tại A, có góc . Kẻ BD vuông góc với AC, kẻ CE vuông góc với AB. Gọi K là giao điểm của BD và CE. Chứng minh rằng:
a) 
b) 
c) AK là phân giác góc BAC.
d) Ba điểm A, K, I thẳng hàng (với I là trung...m D, E sao cho BD vuông góc và bằng BA, BE vuông góc và bằng BC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng CE. Chứng minh A, D, M thẳng hàng. 
13.8. Cho vuông tại A, BC = 2AB. Gọi D là điểm trên cạnh AC sao cho . Lấy E là một điểm trên cạnh AB sao cho . BD và CE cắt nhau tại F; I và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ F đến BC và AC. Vẽ các điểm G và H sao cho I là trung điểm của FG, K là trung điểm của FH. Chứng minh rằng ba điểm H, D, G thẳng hàng.
13.9. Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H; Dựng tam giác ACD đều (D và B nằm khác phía đối với AC). Kẻ HK vuông góc với AC tại K. Đường thẳng qua H và song song với AD cắt AB kéo dài tại M. Chứng minh rằng ba điểm M, K, D thẳng hàng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
13.1.
a) và có MA = ME,	
 (c.g.c)
.
b) và có AM = EM;
 (c.g.c)
 mà 
 I, M, K thẳng hàng.
13.2.
a) và có ; BC là cạnh chung
 (cạnh huyền, góc nhọn)
b) 
 và có
 (góc nhọn, cạnh góc vuông) 
c) 
 và có ;
AI chung; KE = KD 
Hay AK là tia phân giác (1).
d) và có AB = AC; AI là cạnh chung; BI = CI
 (c.c.c)
 hay AI là tia phân giác của (2)
Từ (1) và (2) suy ra A; K; I thẳng hàng.
13.3.
a) và có AB = AE; ; AD là cạnh chung
 (c.g.c) .
Mặt khác nên .
Ta có .
 và có BF = CF;
 (c.g.c)
b) 
 mà 
 thẳng hàng.
c) Gọi H là giao điểm của AD và CF
 và có AF = AC; ; AH chung
 (c.g.c) mà 
Vậy hay 
13.4.
Gợi ý: Tính góc 
 mà BN;
BM thuộc cùng một nửa mặt phẳng
bờ AB nên tia BM trùng với tia BN.
Vậy B, M, N thẳng hàng.
13.5.
a) Ta có vuông tại M nên mà (vì )
Xét và có ;
 nên 
(cạnh huyền, góc nhọn) .
b) Chứng minh tương tự câu a, ta có:
 suy ra AH = EN. 
Xét và có ,
IM = IN, DM = DN (= AH), suy ra
 (c.g.c) .
Mặt khác 
Vậy D, I, E thẳng hàng.
13.6. và có: OB = OC (gt); OD cạnh chung;
BD = CD (D là giao điểm của hai đường tròn tâm B và tâm C cùng bán kính). Vậy (c.c.c), suy ra: .
Điểm D nằm trong góc xOy nên tia
OD nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Do đó OD là tia phân giác của .
Chứng minh tương tự ta được OA là
tia 

File đính kèm:

  • docon_tap_toan_9_chuyen_de_13_chung_minh_ba_diem_thang_hang.doc