Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Giáo dục công dân - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
PHẦN I: CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. LÍ THUYẾT:
1. Pháp luật là gì ?
- Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta đã ban hành 5 bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp (HP): HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013. HP 2013 là bản hiến pháp mới nhất và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014.
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
2. Các đặc trưng của pháp luật:
a. Tính quy phạm phổ biến :
Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
b. Tính quyền lực, bắt buộc chung:
Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả mọi đối tượng trong xã hội.
c. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
- Các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Quốc hội ban hành Hiến pháp.
- Các văn bản quy phạm pháp luật luôn chính xác, rõ ràng, được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp và luật ban hành.
3. Bản chất của pháp luật.
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì PL do nhà nước ban hành – mà nhà nước đại diện cho giai cấp cầm quyền, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- PL của nhà nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, thể hiện ý chí của giai cấp công nhân.
b. Bản chất xã hội của pháp luật.
Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện.
Các qui phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức:
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế: (giảm tải)
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị: (giảm tải)
c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.
Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân hay do sức ép của dư luận xã hội mà còn được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Giáo dục công dân - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
. c. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: - Các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Quốc hội ban hành Hiến pháp. - Các văn bản quy phạm pháp luật luôn chính xác, rõ ràng, được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp và luật ban hành. 3. Bản chất của pháp luật. a. Bản chất giai cấp của pháp luật. - PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì PL do nhà nước ban hành – mà nhà nước đại diện cho giai cấp cầm quyền, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. - PL của nhà nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, thể hiện ý chí của giai cấp công nhân. b. Bản chất xã hội của pháp luật. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện. Các qui phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức: a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế: (giảm tải) b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị: (giảm tải) c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức: Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật. Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân hay do sức ép của dư luận xã hội mà còn được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước . II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Nhận biết Câu 1: Pháp luật là: A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện . B. những luật và điều luật cụ thể do người dân nêu ra trong thực tế đời sống. C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành. D. hệ thống các quy tắc sử xự hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương. Câu 2: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm: A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. B...ược tôn trọng và bảo vệ trước nhà nước. D. Công dân được tạo điều kiện để phát triển toàn diện. Câu 7: Các đặc trưng của pháp luật: A. Bắt nguồn từ thự c tiễn đời sống, mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến. B. Vì sự phát triển của xã hội,mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến. C. Tính quy phạm phổ biến; tính quyền lực, bắt buộc chung; tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội, mang tính bắt buộc chung, mang tính quy phạm phổ biến. Câu 8: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện: A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội. B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội. C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động. D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển xã hội. Câu 9: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là: A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Pháp luật có tính quyền lực. C. Pháp luật có tính bắt buộc chung. D. Pháp luật có tính quy phạm. Câu 10: Nếu không có pháp luật xã hội sẽ không: A. Dân chủ và hạnh phúc B. Trật tự và ổn định C. Hòa bình và dân chủ D. Sức mạnh và quyền lực Câu 11: Trong hàng lọat quy phạm Pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về................có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội: A. Đạo đức B. Giáo dục C. Khoa học D. Văn hóa Câu 12: Hãy hoàn thiện câu thơ sau: “ Bảy xin .. ban hành Trăm điều phải có thần linh pháp quyền”(sgk - GDCD12 - Tr04) A. Pháp luật B. Đạo luật C. Hiến pháp D. Điều luật Câu 13: Khẳng định nào sau đây là sai: A. Pháp luật là các nội dung cơ bản về các đường lối chủ trương của đảng. B. Pháp luật là quy định về các hành vi được làm, phải làm, không được làm. C. Pháp luật...Tòa án D. Viện kiểm sát Thông hiểu Câu 17: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A. Pháp luật là khuôn mẫu riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. B. Pháp luật là cách thức riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. C. Pháp luật là khuôn mẫu chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. D. Pháp luật là cách thức chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. Câu 18: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất: A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí nhân dân. B. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội. C. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lí xã hội. D. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lí nhân dân. Câu 19: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất: A. Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua đường lối, chủ trương, chính sách của đảng trong từng thời kì. B. Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua các cơ quan quyền lực nhà nước, bộ máy chính quyền ở từng địa phương. C. Đảng lãnh đạo nhà nước bằng cách đào tạo và giới thiệu những Đảng viên ưu tú vào cơ quan nhà nước. D. Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua hệ thống pháp luật và văn bản luật, các quy định về luật. Câu 20: Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp (HP) nào? A. 5 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013). B. 4 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1992). C. 4 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992). D. 5 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1991, HP 2013). Câu 21: Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 (HP 2013) có hiệu lực năm nào? A. 2015 B. 2013 C. 2016 D. 2014 Câu 22: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất: A. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng trước
File đính kèm:
- tai_lieu_on_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_giao_duc_cong_dan.doc