Trắc nghiệm Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
ĐỀ 1- SINH HỌC 12 CÁC EM HOÀN THÀNH CHI TIẾT NỘI DUNG VÀO VỞ BÀI TẬP Câu 1. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 6. C. 2. D. 4. Câu 2. Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây diễn ra ở tế bào chất? A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi ADN. C. Dịch mã D. Phiên mã tổng hợp mARN. Câu 4. Trong hệ tuần hoàn của động vật thuộc lớp thú, loại mạch nào thường có huyết áp lớn nhất A. động mạch chủ B. tĩnh mạch C. mao mạch D. động mạch vừa Câu 5. Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên? A. Bệnh bạch tạng. B. Hội chứng AIDS. C. Bệnh máu khó đông. D. Hội chứng Đao. Câu 6. Xét phép lai: AaBbDd x aaBbdd. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì cho đời con có số loại kiểu hình là A. 8. B. 6 C. 3. D. 4. Câu 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Đột biến B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 8. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,6. Câu 9. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li A. sinh thái. B. thời gian (mùa vụ). C. cơ học. D. tập tính. Câu 10. Thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây A. Tế bào chất B. Mạch gỗ C. Đai Caspari D. Mạch rây Câu 11: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 0.4 Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là A. 50%. B. 12,5% C. 25% D. 0.1%. Câu 12: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lại CAaBbddEe x AabbDdEE có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 24KG, 16KH. B. 24 KG, 8 KH. C. 16KG, 8KH. D. 27KG, 16KH. Câu 13. Ở người, có bao nhiêu loại hoocmon trong những loại sau đây tham gia điều hòa lượng Glucozo trong máu (1) Hoocmon Insulin (2) Hoocmon glucagon (3) Hoocmon Aldosteron (4) Hoocmon progesteron A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 14. Ở phép lại ♂AaBbDdee x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Bb ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường: Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee 12% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen AaBbDdEe ở đời con chiếm tỉ lệ A. 4,125%. B. 72%. C. 9%. D. 2,25% Câu 15. Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ. B. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB. C. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. D. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. Câu 16. Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn? A. ADN pôlimeraza. B. ARNpôlimeraza. C. Ligaza. D. Restrictaza. Câu 17. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Ở trên một phân tử mARN, tất cả các ribôxôm chỉ tiến hành đọc mã từ một điểm xác định. (2). Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN. (3). Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu đến khi gặp bộ ba kết thúc. (4). Nếu biết được trình tự các nucleotit của gen thì sẽ biết được trình tự các axitaimin trong chuỗi polipeptit A. 4. B. 2 C. 3. D. 1. Câu18. Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F1, F2 lần lượt là A. 100% quả vàng; 75% quả vàng: 25% quả đỏ. B. 100% quả đỏ; 75% quả đỏ: 25% quả vàng. C. 100% quả đỏ, 75% quả quả vàng: 25% đỏ. D. 100% quả vàng; 75% quả đỏ: 25% quả vàng. Câu19. Ở đậu Hà lan, quả không ngấn (B), quả có ngấn (b). Đem lai cây có quả không ngấn với cây có quả ngấn thu được 50% có quả không ngấn: 50% có quả ngấn. Phép lai phù hợp là A. BB x bb. B. Bb x Bb. C. Bb x bb. D. bb x bb. Câu 20. Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm biến dị tổ hợp. B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST. C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể. Câu21. Cho biết một gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa x Aa cho ra đời con có A. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình. Câu 22. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%? (1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 23. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lại AaBbddEe x AabbDdEE, loại kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 50%. B. 81,25%. C. 37,5%. D. 18,75%. Câu24. Ở ngô, tính trạng kích thước thân do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tương tác kiểu bổ sung quy định. Kiểu gen có mặt đồng thời 2 alen trội A và B thân cao, kiểu gen thiếu một hoặc hai alen trội này đều cho thân thấp. Cho giao phấn 2 thứ ngô thuần chủng thân thấp với nhau thu được F1 đều có thân cao, tíêp tục cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 A. 3 thân cao: 1 thân thấp. B. 9 thân cao: 7 thân thấp. C. 15 thân cao: 1 thân thấp. D. 13 thân cao: 3 thân thấp. Câu 25. Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò A. tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. tạo ra các kiểu hình thích nghi. C. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc. D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Câu 26. Trong sự hình thành loài mới, sự cách li địa lí không có vai trò A. Ngăn cản giao phối tự do, do đó củng cố tăng cường sự phân hoá vốn gen trong quần thể bị chia cắt B. Là điều kiện cần thiết để phân hoá tích luỹ biến dị theo các hướng khác nhau C. Qui định các hướng chọn lọc cụ thể khi các quần thể cách li nhau, là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi D. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li Câu27. Gen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Nếu F 1 thu được đồng tính thì kiểu gen của bố, mẹ là: (1) AA x aa (2) AA x Aa (3) AA x AA (4) aa x aa A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 28. Alen A có chiều dài 510 nm và có 3600 liên kết hidro. Alen A bị đột biến thành alen a. Cặp alen Aa nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 3597 X và 5403 T. Có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Alen A có 900 nuclêôtit loại G. (2). Alen a có 600 nuclêôtit loại X. (3). Đột biến mất một cặp nuclêôtit đã làm cho alen A trở thành alen a. (4). Alen A có chiều dài bằng chiều dài của alen a. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 29. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn có chiều cao 120cm; Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F tự thụ phấn thu được F2 gồm 1280 cây. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng: I. Cây cao nhất là cây có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen. II. Ở F2, đếm được 120 cây có chiều cao 130 cm. III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm là 400 cây. IV. Ở F2, loại cây cao nhất có 20 cây. A. 2. B.3. C.1. D. 4. Câu 30. Với tần số hoán vị gen là 20%, cá thể có kỉểu gen AB cho tỉ lệ các loại giao tử là ab A. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30% B. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20% C. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% D. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40% Câu31. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì cá thể có kiểu gen AaBBdd cho số lọai giao tử là A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu32. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A–bbC– ở đời con là A. 1/64. B. 3/64. C. 9/ 64. D. 9/16. Câu33. Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1? A. Aabb x aaBb. B. AaBb x aaBb. C. aaBb x AaBB. D. aaBb x aaBb. Câu34. Ở đậu Hà lan các tính trạng thân cao (A), hoa đỏ (B) trội hoàn toàn so với các tính trạng thân thấp (a), hoa trắng (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng đời lai thu được tỉ lệ 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. Thế hệ P có kiểu gen là A. AABb x Aabb. B. AaBb x Aabb. C. AaBB x Aabb. D. AaBb x aaBb. Câu35. Ở một loài thực vật, kích thước thân cây do ba cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây thấp đi 10cm. Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd và cao 200cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, kích thước của cây F1 là: A. 100cm. B. 150cm. C. 170cm. D. 140cm. Câu36. Gen đa hiệu là A. gen chịu sự điều khiển của nhiều gen khác. B. gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác. C. gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. D. gen tạo ra nhiều sản phẩm với hiệu quả rất cao. Câu37. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là A. sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân. B. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. C. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau. D. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. Câu38. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết? A. Số nhóm tính trạng di truyền lien kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. B. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết. C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng NST trong bộ lưỡng bội của loài đó. D. Số nhóm gen lien kết ở mỗi loài tương ứng NST trong bộ đơn bội của loài đó. Câu39. Một loài thực vật, gen A quy định cây cao, alen a: cây thấp; gen B quả đỏ, alen b: quả trắng. Ab Các gen liên kết hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây có kiểu gen giao phấn aB ab với cây có kiểu gen , tỉ lệ kiểu hình ở F1 là ab A. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng C. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ D. 3 cây cao, quả đỏ: 1cây thấp, quả trắng Câu40. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 1: 1: 1? Ab aB AB aB Ab ab AB ab A. B. C. D. ab ab AB ab ab ab ab ab
File đính kèm:
trac_nghiem_sinh_hoc_lop_12_truong_thpt_vu_van_hieu.doc

