Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 1: Sự điện li - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 1: Sự điện li - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 1: Sự điện li - Trường THPT Đoàn Kết

Bài 1: SỰ ĐIỆN LI I. Hiện tượng điện li. 1. Thí nghiệm: Nước cất Dd saccarozơ Dd NaCl Dd CH3COOH Nhận xét kết quả thí nghiệm: TN1: nước cất H2O không làm đèn sáng lên H2O không dẫn điện TN2: nước muối NaCl Nước muối NaCl dẫn làm bóng đèn sáng lên điện được TN3: nước đường Nước đường C12H22O11 không làm C12H22O11 không đèn sáng lên dẫn điện TN4: dung dịch giấm ăn Dung dịch giấm ăn CH3COOH làm bóng đèn CH3COOH dẫn điện sáng lên (yếu) được 2. Nguyên nhân tính dẫn điện các dd axit, dd bazơ và dd muối trong nước: Do trong dd của chúng có chứa các tiểu phân mang điện tích. Được gọi là ion. 3. Định nghĩa: - Sự điện li: là quá trình phân li của các chất trong nước ra ion. - Chất điện li: là chất khi tan trong nước (hoặc khi nóng chảy) phân li ra các ion 4. Phương trình điện li: Chất điện li → ion dương + ion âm Thí dụ: HCl → H+ + Cl- NaOH → Na+ + OH- NaCl → Na+ + Cl- II. Phân loại các chất điện li 1. Thí nghiệm: Nhận xét kết quả thí nghiệm: - dd axit axetic: đèn cháy mờ. - dd NaCl: đèn cháy sáng hơn 2. Độ điện li a) Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Được biểu diễn bằng dấu “ ” - Gồm axit mạnh, bazơ tan và hầu hết các muối tan. + - HNO3 → H + NO3 + 2- H2SO4 → 2H + SO4 KOH → K+ + OH- 2+ - Ba(OH)2 → Ba + 2OH + - AgNO3 → Ag + NO3 2+ - MgCl2 → Mg + 2Cl
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_1_su_dien_li_truong_thpt_doan_k.ppt