Bài tập ôn tập Hóa học Lớp 11 - Ankan, anken - Trường THPT Mỹ Lộc

docx 8 trang Mạnh Nam 07/06/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Hóa học Lớp 11 - Ankan, anken - Trường THPT Mỹ Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Hóa học Lớp 11 - Ankan, anken - Trường THPT Mỹ Lộc

Bài tập ôn tập Hóa học Lớp 11 - Ankan, anken - Trường THPT Mỹ Lộc
 BÀI ÔN TẬP: ANKAN – ANKEN 
I. ANKAN
1. LÝ THUYẾT
Câu 1: Một hidrocacbon mạch hở A ở thể khí ở điều kiện thường, nặng hơn không khí và không làm mất 
nước brom. Xác định CTPT của A, biết A chỉ cho một sản phẩm thế monoclo.
Câu 2: Cho biết số hidrocacbon ở thể khí ở điều kiện thường thỏa mãn tính chất ở câu 1?
Câu 3: Ba chất A, B, C có cùng CTPT là C 5H12, khi tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ 1: 1 về số mol. A cho một 
dẫn xuất, B cho 4 dẫn xuất, C cho 3 dẫn xuất. Viết CTCT của A, B, C và gọi tên chúng.
Câu 4: a. Dựa vào số electron hoá trị của nguyên tử C, hãy chứng minh CTTQ của ankan là CnH2n + 2. Từ đó 
suy ra số nguyên tử H trong ankan luôn là số chẵn.
 b. Hiđrocacbon X là chất khí ở đk thường, CTPT có dạng Cx+1H3x. Xác định CTPT của X.
c. Ankan X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Tìm CTPT của X
Câu 5: Viết đồng phân và gọi tên các ankan có CTPT sau
a) C4H10. b) C5H12. c) C6H14.
Câu 6: Gọi tên thay thế các chất sau:
a) CH3-CH2-CH2-CH3 b) CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH3
c) (CH3)3C-CH2CH3. d) CH3-CHCl-CH2-CH(CH3)-CH3
Câu 6: Viết đồng phân và gọi tên các xicloankan có công thức phân tử sau:
a) C4H8. b) C5H10.
Câu 7: Viết CTCT các chất có tên gọi tương ứng sau:
a) Pentan. b) isobutan. c) 2,3-đimetylbutan.
d) 2,2,4-trimetylhexan; e) 2,2-đimetylbutan. f) 3-etyl-2-metylpentan.
Câu 8: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ: 
 a. CnH2n+1COONa CnH2n+2 CnH2n+1Cl (CnH2n+1)2
 b. CH3 - COONa CH4 C2H2 C2H6
 CH3COOH C4H10 C2H5Cl 
Câu 9: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
 CH3COONa C2H2
 Al4C3 C
 CH
 C CH2Cl2
 4
 C3H8
Câu 10: Hoàn thành các phản ứng sau:
 o
 t , CaO to , CaO
 a. C2H5COONa + NaOH  b. CH3COONa + NaOH  
 Cao,to
 c. HCOONa + NaOH  d. Al4C3 + H2O  
Câu 11: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. 
Xác định danh pháp IUPAC của ankan trên
Câu 12: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo 
theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Xác 
định CTPT,CTCT và gọi tên X.
Câu 13: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo chiếm 33,33% về khối lượng 
a) Xác định CTPT và CTCT của ankan
b) Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng
Câu 14: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và khí Clo người ta thu được 2 dẫn xuất thế clo. Tỉ khối 
hơi của 2 chất so với hiđro lần lượt bằng 32,25 và 49,5.
a) Lập CTPT của A.
b) Viết CTCT của 2 dẫn xuất thế clo.
Trường THPT Mỹ lộc HÓA 11-ANKAN, ANKEN
 -1- Trắc nghiệm:
Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
 A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10 
 C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 D. C 2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Câu 2: Câu nào đúng khi nói về hidrocacbon no: Hidrocacbon no là: 
 A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
 B. Là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
 C. Là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi.
 D. Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H.
Câu 3: Chất có công thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên là:
 A. 2,2-đimetylpentanB. 2,3-đimetylpentanC. 2,2,3-trimetylpentanD. 2,2,3-trimetylbutan.
Câu 4: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
 A. 1B. 2C. 3D. 4
Câu 5: Cho ankan có CTCT là CH2-CH(CH3)-CH2CH(C2H5)-CH3. Tên gọi của A theo IUPAC là:
 A. 2 – etyl – 4 – metylpentan.B. 3,5 – đimetylhexan
 C. 4 – etyl – 2 – metylpentan.D. 2,4 – đimetylhexan.
Câu 6: Ankan A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là:
 A. 3.B. 4.C. 5.D. 6.
Câu 7: Hãy chọn khái niệm đúng về hiđrocacbon no:
 A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
 B. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. 
 C. Hiđrocacbon mà trong phân tử chứa 1 nối đôi được gọi là hiđrocacbon no.
 D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon và hiđro.
Câu 8: Cho các phản ứng: 
 CH + O PbCl2 / CuCl2 HCHO + H O (1)
 4 2 t0 ,p 2
 Ni, 20000 C
 C + 2H2  CH4 (2) 
 Crackinh
 C4H10  C3H6 + CH4 (3)
 etekhan
 2C2H5Cl + 2Na C4H10 + 2NaCl (4) 
Các phản ứng viết sai là:
 A. (2). B. (2),(3).C. (2),(4) D. tất cả đều đúng.
Phản ứng thế
Câu 9: Hợp chất Y có CTCT: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
 A. 2B. 3C. 4D. 5
Câu 10: Phản ứng thế giữa 2-metylbbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
 A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.
Câu 11: Hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl có bao nhiêu đồng phân?
 A. 4.B. 5. C. 6.D. 7.
Câu 12: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu 
tạo của ankan là:
 A. CH3CH2CH3.B. (CH 3)2CHCH2CH3.C. (CH 3)3C-CH2CH3.D. CH 3CH2CH2CH3.
 as
Câu 13 Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 + Cl2 1:1 
 A. (CH3)2CHCH(Cl)CH3 B. (CH3)2C(Cl)CH2CH3
 C. (CH3)2CHCH2CH2ClD. CH 2ClCH(CH3)CH2CH3
Câu 14: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi 
tác dụng với brom tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là:
 A. metylpentan.B. 1,2-đimetylxiclobutan.C. xiclohexan.D. 1,3-đimetylxiclobutan.
 as
Câu 15: Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2 1:1 
A. CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3. B. CH3-CH(CH3)-CHCl-CH3.
C. CH2Cl-CH(CH3)-CH2-CH3. D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2Cl.
Câu 16: Tiến hành clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng 
phân của nhau? 
 A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 
Câu 17: Ankan X có CTPT: C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là 
Trường THPT Mỹ lộc HÓA 11-ANKAN, ANKEN
 -2- A. pentan B. iso pentanC. neo pentanD.2,2- đimetylpropan
Câu 18 (A-08) Cho iso-pentan tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ số mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được 
là
 A. 5.B. 4.C. 3.D. 2.
Câu 19:Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, ankan nào tồn tại một đồng phân tác 
dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1:1) tạo ra monocloankan duy nhất.
 A. C2H6, C3H8, C4H10, C6H14.B. C 2H6, C5H12, C6H14.
 C. C2H6, C5H12, C8H18.D. C 3H8, C4H10, C6H14.
Câu 20: Cho phản ứng: X + Cl2 2-clo-2-metylbutan. X có thể là hidrocacbon nào sau đây? 
 A. CH3CH2CH2CH(CH3)2 B. CH3CH2CH(CH3)2 C. CH 3CH(CH3)CH(CH3)2 D. CH3CH2CH2CH3 
Câu 21: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và ba dẫn xuất điclo. Công thức cấu 
tạo của ankan là:
 A. CH3CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)2CHCH2CH3 D. CH3CH2CH2CH3
Câu 22: Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có %Cl là 55,04%. Ankan này có CTPT là:
 A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 23: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H 2 là 39,25. Ankan này 
có CTPT là:
 A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 24: Brom hoá một ankan thu được một dẫn xuất chứa Brom có tỉ khối hơi so với H 2 là 87. CTPT 
ankan này là:
 A. CH4 B. C3H8 C. C5H12 D. C6H14
2. GIẢI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THẾ, ĐỐT CHÁY, CRACKING
Đốt cháy: Một ankan
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 11,2 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT hidrocacbon
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung 
dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m? 
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc). Tìm CTPT hidrocacbon
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu 22 gam CO2 và 10.8 gam nước (đkc). 
a) Tìm CTPT hidrocacbon
b) Viết đồng phân và gọi tên biết khi tác dụng Cl2 (1:1) cho một sản phẩm monoclo duy nhất.
Bài 5: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lit A cần dùng vừa hết 6 lit O 2 lấy ở cùng 
điều kiện. 
a. Xác định CTPT chất A. 
b. Cho chất A tác dụng với khí Clo ở 25 0C và có ánh sáng. Hỏi có bao nhiêu dẫn xuất monoclo của A? cho 
biết tên của các dẫn xuất đó? dẫn xuất nào thu được nhiều nhất?
Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 
nhiều hơn khối lượng H2O là 3,36 gam.
a) Tìm CTPT của ankan đó.
b) Viết CTCT có thể có và đọc tên theo IUPAC
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M (phản 
ứng vừa đủ). Sau phản ứng được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Nung nóng dd X đươc 5,91g kết tủa nữa.
a) Tìm công thức nguyên của A.
b) Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
c) Cho lượng A ở trên tác dụng với khí clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 ánh sáng. Hỗn hợp sản phẩm có thể tích 
1,68 lít ở (đktc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo). 
Hỗn hợp ankan
Câu 8: Một hỗn hợp X gồm hai ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 24,8g. Thể tích tương ứng của 
hỗn hợp là 11,2lit (ở đktc). Xác định CTPT của hai ankan.
Câu 9: Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon trong cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn 
hỗn hợp người ta dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình H2SO4 đậm đặc và Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng các 
bình tăng dần lần lượt là 16,2 gam và 30,8 gam. 
Trường THPT Mỹ lộc HÓA 11-ANKAN, ANKEN
 -3- a. Xác định dãy đồng đẳng của hai hiđrocacbon 
 b. Tìm công thức phân tử của hai hiđrocacbon nếu chúng là đồng đẳng liên tiếp. 
 c. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. 
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 ankan A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối hơi so với oxi là 
1,6375. 
a. Xác định CTPT của A, B trong hỗn hợp X.
b. Tính phần trăm theo thể tích của A, B trong hỗn hợp X.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon điồng đẳng kế tiếp cần dùng 25,76 lít2 ( khíở đ Oktc).
a. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra.
b. Tìm CTPT của 2 ankan và tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi ankan 
trong hỗn hợp.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 8,8 gam CO2 và 5,04 gam 
hơi nước.
a. Xác định dãy đồng đẳng của A, B.
b. Xác định CTPT có thể có của A, B. Biết rằng chúng đều ở thể khí ở nhiệt độ thường.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 hidro cacbon no kế tiếp trong dãy đồng đẳng, dẫn sản qua 
bình (1) đựng CaCl2 khan và bình (2) đựng dung dịch KOH, sau thí nghiệm bình (1) tăng 6,43g, bình (2) tăng 
9,82g. 
- Xác định CTPT của 2 hiđro cacbon no trong hỗn hợp X.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B thuộc cùng dãy đồng 
đẳng rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình (1) đựng dung dịch H 2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch nước 
vôi trong có dư. Thấy khối lượng bình (1) tăng 28,8 gam; ở bình (2) thu được 100 gam kết tủa.
a. Cho biết A, B thuộc dãy đồng đẳng nào?
b. Tìm CTPT có thể có của A, B.
Câu 15: Trộn một hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng với 64 gam 2O (lấy dư) rồi đem 
đốt cháy hoàn toàn. Cho hỗn hợp sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong có dư thì thu được 100 gam kết tủa và chỉ có 
5,6 lít một chất khí thoát ra (ở 0,8 atm; 00C).
Xác định dãy đồng đẳng và tìm CTPT có thể có của A, B.
Giải toán Cracking
Câu 16: Khi Cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y, các thể tích khí đó 
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết d =12. Xác định CTPT của ankan?
 Y/H2
Câu 17: Cracking 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp nhiều hidrocacbon khác nhau. Các khí đo ở cùng 
điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính hiệu suất của phản ứng cracking?
Câu 18: Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa 
bị cracking. Biết hiệu suất của phản ứng là 90%. Tính khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A?
Câu 19: Cracking C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có tỉ khố với heli là 9,0625. Tính hiệu 
suất của phản ứng cracking?
Câu 20: Cracking C3H8 thu được hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C3H8. dX/He = 10. Tính hiệu suất 
của phản ứng?
Câu 21: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và 
anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là
 A. 66,67%. B. 25,00%. C. 50,00%. D. 33,33%.
Câu 22: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở 
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với metan bằng 1,5. CTPT của X là:
 A. C5H12. B. C 3H8. C. C 6H14. D. C 4H10.
Trắc nghiệm
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: CH 4,C3H6, C4H10, thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam 
H2 O. Vậy giá trị của m là: 
 A. 1,48gam. B. 2,48 gam. C. 14,8 gam. D. 24,7 gam. 
Câu 2: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng 
phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam 
kết tủa là: 
 A. 30.B. 20.C. 10.D. 40.
Câu 3: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở 
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
Trường THPT Mỹ lộc HÓA 11-ANKAN, ANKEN
 -4- A. C5H12. B. C 3H8. C. C 6H14. D. C 4H10.
Câu 4: Crackinh hoàn toàn một ankan (A) thu được hỗn hợp (B) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. 
 Vậy công thức phân tử của A là: 
 A. C4H8O. B. C 5H10.C. C 5H12.D. C 6H12.
Câu 5: Crackinh 5,8 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí (X). Đem đốt cháy hoàn toàn (X) thì thu được a gam 
H2O. Hỏi a có giá trị nào sau đây? 
 A. 9 gam.B. 18 gam.C. 15 gam.D. 20 gam.
Câu 6: Cracking butan tạo ra hỗn hợp 2 chất A và B. Biết tỉ khối của A so với B là 2,625. 
 Vậy A và B có công thức phân tử là: 
 A. C3H6 và CH4.B. C 2H4 và C2H6.C. C 2H4 và C3H6. D. C2H6 và CH4.
Câu 7: Cần bao nhiêu lit khí CH4 và C2H6 để trộn được 7 lit (đktc) hỗn hợp X (CH 4, C2H6) có tỉ khối hơi 
đối với nitơ bằng 0,9. 
 A. 2,4 lit và 4,6 lit. B. 4,6 lit và 2,4 lit.C. 4,9 lit và 2,1 lit.D. 4,25 lit và 2,75 lit.
Câu 8: Đốt cháy 25 lit hỗn hợp (X) gồm C2H6 và CH4 trong 95 lít oxi, thu được 60 lit hỗn hợp khí gồm CO2 
và O2. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Thành phần phần trăm theo thể tích của CH 4 và C2H6 lần lượt 
bằng bao nhiêu (trong các giá trị sau)? 
 A. 30% và 70%.B. 20% và 80%.C. 31% và 69%.D. 22% và 78%.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hiđrocacbon X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước 
vôi trong thu được 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa nữa. Vậy X 
không thể là:
 A. C2H4.B. C 2H6.C. C 2H2.D. CH 4.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,6 lit CO 2 
(đktc) và 6,3 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: 
 A. C2H6 và C3H8.B. C 3H8 và C4H8.C. C 4H8 và C5H10.D. C 3H4 và C4H6.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 
28u(đv.C) thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy CTPT của hai hiđrocacon đó là: 
 A. C2H4 và C4H10.B. C 2H4 và C4H8.C. C 3H8 và C5H12.D. CH 4 và C3H8.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon X và Y ở thể khí ở điều kiện thường có khối 
lượng phân tử hơn kém nhau 28g. Sản phẩm tạo thành cho qua lần lượt các bình đựng H2SO4 (dư) và KOH (dư). 
Bình H2SO4 nặng thêm 9 gam còn bình KOH nặng thêm 13,2g. Vậy X và Y là:
 A. CH4 và C2H6.B. C 2H6 và C4H10.C. CH 4 và C3H8.D. C 3H8 và C5H12.
Câu 13: Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 
25,2 gam H2O. Vậy hai hiđrocacbon đó là: 
 A. C2H6 và C3H8.B. C 3H8 và C4H10.C. C 4H10 và C5H12.D. C 5H12 và C6H14.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hỗn hợp 3 ankan thu được 9,45 gam H 2O. Dẫn hết sản phẩm cháy vào 
dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? 
 A. 37,5 gam. B. 30,7gam. C. 35,2 gam. D. 31,7 gam. 
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 ankan thu được 19,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Biết 
rằng mỗi ankan khi phản ứng với clo (trong điều kiện ánh sáng khuếch tán) chỉ cho dẫn xuất monome duy 
nhất. Hai ankan đó là: 
 A. etan và isopentan. B. metan và 2,2 - đimetylpropan. 
 C. metan và pentan.D. etan và neopentan. 
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong 
không khí oxi chiếm 20% thể tích) thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí đo 
ở đkc nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
 A. 70,0 lít. B. 56,0 lít. C. 84,0 lít. D. 78,4 lít. 
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí 
clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:
 A. 2,2-Đimetylpropan. B. etan. C. 2-Metylpropan. D. 2-Metylbutan.
Câu 18: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết  và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong 
một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi 
cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
 A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG ĐỀ THI ĐH – CĐ 
Câu 1 (CĐ 2008):Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng 
đẳng của
Trường THPT Mỹ lộc HÓA 11-ANKAN, ANKEN
 -5- A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken. 
Câu 2(CĐ 2008): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác 
dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
 A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan.
Câu 3 (A-2008): Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích 
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
 A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H14.
Câu 4 (A-2008): Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
 A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 5 (B-2007): Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi 
đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
 A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 6 (CĐ-2007): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng 
với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của 
nhau. Tên của X là
 A. 2,3-đimetylbutan. B. butan. C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan. 
Câu 7 (A-2008): Crăckinh V lít butan được 35 lít hỗn hợp khí X gồm H 2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, 
C4H10. Dẫn hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư thì còn lại 20 lít hỗn hợp khí (các thể tích khí 
đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của quá trình crăckinh là 
 A. 80%. B. 75%.C. 60%.D. 50%.
Câu 8(CĐ-2008): Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy 
đồng đẳng của
 A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp được 2,5 mol CO 2 và 3,5 mol 
H2O. Hai hiđrocacbon là: 
 A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H6 và C4H8 D. C2H4 và C3H6
Câu 10 (CĐ-2010):: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (M Y > MX), 
thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
 A. C2H6 B. C 2H4 C. CH 4 D. C2H2
Câu 11 (B-2010): Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt 
cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken 
lần lượt là
 A. CH4 và C2H4.B. C 2H6 và C2H4.C. CH 4 và C3H6.D. CH 4 và C4H8.
Câu 12 (CĐ-2008): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi 
X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
 A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan.
Câu 13 (A-2013): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ 
mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
 A. isopentan.B. pentan.C. neopentan.D. butan. 
Câu 14 (A-2013): Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
 A. 2,2,4–trimetylpentanB. 2,2,4,4–tetrametylbutan
 C. 2,4,4,4–tetrametylbutanD. 2,4,4–trimetylpentan.
Câu 15 (B-2014): Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol 
CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
 A. 40%.B. 50%.C. 25%.D. 75%.
Câu 16 (CĐ-2014): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, 
thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
 A. C2H2 và C3H4.B. C 2H4 và C3H6.C. CH 4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8.
 to , CaO
Câu 17 (B-2012): Cho phương trình hóa học: 2X + 2NaOH  2CH4 + K2CO3 + Na2CO3. Chất X là 
 A. CH2(COOK)2. B. CH 2(COONa)2. C. CH 3COOK. D. CH3COONa.
Câu 18 (CĐ-2012): Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X 
gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là 
 A. 66,67%. B. 25,00%. C. 50,00%. D. 33,33%.
Trường THPT Mỹ lộc HÓA 11-ANKAN, ANKEN
 -6- Câu 19 (A-2011): Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ 
của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? 
 A. CH4 và H2O. B. CO 2 và CH4. C. N 2 và CO. D. CO2và O2.
II. ANKEN
Dạng 1: Đồng phân, tính chất, tìm công thức của anken.
Câu 1: Viết đồng phân và gọi tên các anken có công thức phân tử
 a. C4H8 b. C5H10
Câu 2: Viết PTHH các phản ứng xảy ra khi cho etilen, propen lần lượt tác dụng với các chất sau
 a. Hiđro/Ni,to b. Nước brom
 +
 c. H2O/H d. Dung dịch KMnO4
So sánh số lượng các sản phẩm trong mỗi trường hợp?
Câu 3: Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau
 a. Dẫn butađien qua nước brom dư b. Dẫn butađien qua dung dịch KMnO4
 c. Trùng hợp butađien, isopren d. Trùng hợp etilen, propen
Câu 4: Viết PTHH xảy ra khi điều chế anken từ các chất sau
 a. Etanolb. Propan-1-ol
 c. Propan-2-ol d. Butan-2-ol
Câu 5: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết hóa chất mất nhãn gồm ankan và anken?
Áp dụng cho các phần sau
 a. Các chất khí: etan và etilen b. Các chất lỏng: hexan và hex-1-en
Câu 6: Có một hiđrocacbon A là đồng đẳng của etilen. 11,2 gam hidrocacbon A có khả năng làm mất màu 
nước brom có chứa 32 gam brom. Tìm CTPT, viết các CTCT và gọi tên thay thế của A?
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,5 gam hiđrocacbon A thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam hơi nước. Tỷ 
khối hơi của A so với metan là 4,375. Tìm CTPT, viết các CTCT của A và gọi tên chúng theo danh pháp 
quốc tế. Biết rằng: A có khả năng làm mất màu dung dịch nước Brom hoặc dung dịch thuốc tím.
Câu 8: Cho 3,5 gam một anken tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO 4 loãng được 5,2 gam sản phẩm 
hữu cơ. Tìm CTPT của anken và tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hết lượng anken trên.
Câu 9: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon. Cho A qua 
bình chứa 125 ml dung dịch Br2 có nồng độ a mol/lít thì dung dịch Brom bị mất màu. Khí thoát ra khỏi bình Brom có tỷ 
khối hơi so với metan là 1,1875. Tìm a ?
Câu 10: Khi đốt một mol hiđrocacbon A cần 6 mol oxi sinh ra 4 mol CO2.
 a. Xác định CTPT của A và viết các CTCT mạch hở có thể có của A.
 b. Xác định CTCT đúng và viết phương trình phản ứng. Biết rằng A làm mất màu dung dịch Brom và kết hợp 
với hiđro để tạo thành một hiđrocacbon no có mạch nhánh. 
Câu 11: Hiđrat hoá but - 1 - en thu được hỗn hợp sản phẩm 2 monoancol trong đó một ancol chiếm 97%. 
 a. Viết PTHH, chỉ rõ ancol nào chiếm 97%. 
 b. Tính khối lượng ancol chiếm 97%, biết khối lượng but - 1 - en tham gia phản ứng là 1 kg. H = 100%. 
Dạng 2: Toán về hỗn hợp ankan và anken
Câu 1: Cho 6,72 lít hỗn hợp X gồm: etan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư thu được 2,24 lít khí 
(không tham gia phản ứng). Tính % mỗi khí trong hỗn hợp X theo thể tích và theo khối lượng. Biết rằng các 
thể tích được đo ở đktc.
Câu 2: Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (ở đktc) gồm: etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, 
thấy khối lượng bình tăng 2,1 gam. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được một lượng CO2 và 3,24 gam H2O. 
 a. Tính thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A.
 b. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. 
Hãy xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm một ankan và 1 anken có số mol bằng nhau. Dẫn X qua nước brom, khối lượng brom tham gia 
phản ứng là 16g. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 13,44 lít CO2 (đktc). 
 a. Xác định công thức phân tử 2 hiđrocacbon. 
 b. Xác định tỉ khối của X so với không khí. 
Câu 4: Cho 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken đi qua nước brom dư thấy có 8 gam brom tham 
gia phản ứng. Biết khối lượng của 3,36 lít hỗn hợp X là 6,5 gam.
 a. Xác định CTPT của ankan và anken.
 b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X thì thu được bao nhiêu lít CO 2 và bao nhiêu gam nước. 
Biết rằng các thể tích được đo ở đktc.
Trường THPT Mỹ lộc HÓA 11-ANKAN, ANKEN
 -7- Câu 5: Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình brom dư thấy có 16 
gam brom phản ứng. Mặt khác 6,5 gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 8 gam brom. Tìm CTPT của A và B.
Câu 6: Dẫn 7,84 lít khí (đktc) hỗn hợp một ankan và một anken qua bình brom dư thấy khối lượng bình tăng 
4,2 gam. Khí thoát ra khỏi bình có khối lượng 3,2 gam. 
 Tìm CTPT của ankan và anken.
Câu 7: Crackinh butan được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với 100ml dd brom 1M, sau phản ứng còn dư 
0,01 mol brom. Đốt khí còn lại sau khi qua dung dịch brom, thu được 5,76 gam H2O và 9,24 gam CO2. 
 a. Viết các ptpư xảy ra và tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
 b. Tính hiệu suất phản ứng crackinh.
 c. Tính độ tăng khối lượng của bình brom.
Dạng 3: Toán về hỗn hợp hai anken cùng dãy đồng đẳng
Bài 1: Dẫn 5,6 lít khí (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken qua bình brom dư thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam.
 a. Xác định CTPT của mỗi olefin có trong hỗn hợp X.
 b. Tính % theo thể tích của mỗi anken trong X.
 c. Nếu đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp X thì thu được bao nhiêu lít CO 2 (đktc) và bao nhiêu gam 
H2O.
Bài 2: Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Cho 19,04 lít khí A (đktc) đi qua bột Ni nung 
nóng được hỗn hợp B (hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Biết B có thể làm 
nhạt màu nước brom. Còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp B thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam nước. 
 a. Xác định CTPT của mỗi olefin.
 b. Tính % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A.
Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Cho 3,808 lít khí X (đktc) đi qua bột Ni nung 
nóng được hỗn hợp Y (hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. 
Còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp Y thu được 8,7 gam CO2 và 4,086 gam nước. 
 a. Xác định CTPT của mỗi olefin.Biết rằng Y có thể làm nhạt màu nước brom.
 b. Tính % theo thể tích và theo khối lượng của các khí trong hỗn hợp X.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đo ở đktc) gồm hai anken là đồng đẳng liên tiếp rồi cho 
sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng KOH đặc thấy khối lượng bình (1) tăng (m + 4) 
gam và bình (2) tăng (m + 30) gam.
 a. Mỗi bình trên đã tăng bao nhiêu gam ?
 b. Tìm CTPT của mỗi anken và tính % theo thể tích của chúng trong X.
Trường THPT Mỹ lộc HÓA 11-ANKAN, ANKEN
 -8-

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_hoa_hoc_lop_11_ankan_anken_truong_thpt_my_loc.docx