Chuyên đề Hóa học Lớp 11 - Axít. Bazơ. pH của dung dịch - Trường THPT Giao Thủy B
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Hóa học Lớp 11 - Axít. Bazơ. pH của dung dịch - Trường THPT Giao Thủy B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hóa học Lớp 11 - Axít. Bazơ. pH của dung dịch - Trường THPT Giao Thủy B

HỒ SƠ SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ NĂM HỌC 2016-2017 I. Xây dựng chuyên đề dạy học 1. Chủ đề: Axít – Bazơ – pH của dung dịch 2. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức Biết được : Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết Arêniut. Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. - Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. - Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng Kĩ năng Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. 3. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực thực hành hóa học II. Biên soạn câu hỏi/bài tập 1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề. Loại Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao câu hỏi bài tập -Nêu được - Giải thích được - Xác định vai trò của - Vận dụng các khái niệm tính axit, bazơ các chất theo thuyết kiến thức tổng axit – bazơ. của các dung dịch Areniut. hợp về axit, bazơ axit mạnh, bazơ để giải thích một Câu hỏi - Viết được - Vận dụng kiến thức mạnh. về axit, bazơ để làm số kiến thức thực bài tập công thức tiễn ( pH của đất, tính pH của - Viết phương bài tập nhận biết. định tính trình điện li của nước, dịch vị dạ dung dịch. - Vận dụng kiến thức dày ) các axit, bazơ và đã học để so sánh hidroxit lưỡng được tính chất axit, tính. bazơ của một số chất. - Tính toán - Tính toán các - Tính pH của dung - Giải được các các bài toán bài toán theo dịch hỗn hợp axit, bài toán hỗn hợp đơn giản phản ứng axit, bazơ . nhiều axit, bazơ theo các bazơ đơn giản. - Tính pH của dung và hỗn hợp có sử phương trình dụng các phương Bài tập - Tính pH của dịch sau phản ứng điện li . pháp giải toán định lượng dung dịch bazơ axit, bazơ. - Tính pH mạnh. hóa học. của dung - Giải một số bài dịch axit toán về hidroxit mạnh. lưỡng tính. - Mô tả và - Giải thích được - Giải thích được một nhận biết các hiện tượng thí số hiện tượng TN liên được các nghiệm về môi quan đến thực tiễn. Bài tập hiện tượng trường dung dịch thực Nhận biết được thí nghiệm và chất chỉ thị. hành/thí các dung dịch về môi nghiệm trường dung dịch và chất chỉ thị. 2. Biên soạn các câu hỏi/bài tập. - Nhận biết (7 câu) Câu 1: Axit là những chất khi tan trong nước có khả năng phân li ra A. anion OH-. B. cation H+. C. anion H+. D. cation OH-. (năng lực ngôn ngữ hóa học) Câu 2: Bazơ là những chất khi tan trong nước có khả năng phân li ra A. anion OH-. B. cation H+. C. anion H+. D. cation OH-. (năng lực ngôn ngữ hóa học) Câu 3: Dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là dung dịch có tính: A. Axit B. Bazơ C. Trung tính D. Trung hòa (năng lực ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học) Câu 4: Giấm ăn có vị chua. Vậy giấm ăn có tính chất: A. Axit B. Bazơ C. Trung tính D. Trung hòa (năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống) Câu 5. Chất nào sau đây không phân li hoàn toàn ra ion ? A. HNO3 B. NaOH C. HF D. KCl (năng lực ngôn ngữ hóa học) Câu 6: Đất ở các vùng có lượng mưa cao và phá rừng mạnh nói chung đều chua do các cation như Ca2+, Mg2+, đã bị rửa trôi và có sự tập trung ion H + trong các keo sét. pH của đất không phải là một giá trị cố định, nó có thể thay đổi theo thời gian. Đa số các loại đất có ý nghĩa trong sản xuất nông nghiệp có giá trị pH trong khoảng 5-9. Nồng độ mol/l của ion H+ trong đất là A. 10-5M. B. 10-9M. C. 10-9 < [H+ ] < 10-5M. D. < 10-5M. (năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống) Câu 7. Các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, Zn(OH)2 đều là A. axit B. Bazơ C. chất trung tính D. chất lưỡng tính. (năng lực ngôn ngữ hóa học) - Thông hiểu (8 câu) Câu 1: Các dung dịch axit thường có những tính chất chung là do trong các dung dịch axit đều có A. anion OH-. B. cation H+. C. anion H+. D. cation OH-. (năng lực ngôn ngữ hóa học) Câu 2: Các dung dịch bazơ thường có những tính chất chung là do trong các dung dịch bazơ đều có A. anion OH-. B. cation H+. C. anion H+. D. cation OH-. (năng lực ngôn ngữ hóa học) Câu 3: Dung dịch Ba(OH)2 có: A. [OH-] = 2[Ba2+] B. [OH-] = [Ba2+] C. [OH-] < 2[Ba2+] D. [OH-] = 1/2[Ba2+] (năng lực ngôn ngữ hóa học) Câu 4. Cho các chất: HNO 3, NaOH, H2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh là: A. NaOH, H2SO4, NaCl, H2SO3. B. HNO3, NaOH, H2SO4, NaCl, CuSO4. C. NaCl, H2SO3, CuSO4. D. H2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2 (năng lực ngôn ngữ hóa học) Câu 5. Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH) 2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. (năng lực ngôn ngữ hóa học) Câu 6: Chọn câu đúng trong số các câu sau: A. Dung dịch có pH > 7 : làm quỳ tím hóa đỏ. B. Dung dịch có pH < 7 : làm quỳ tím hóa xanh. C. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng. D. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm. (năng lực ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học, năng lực thực hành ) Câu 7: Mưa axít là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6, được tạo ra bởi lượng khí thải SO 2 và NOx từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác. Để làm giảm hiện tượng mưa axit người ta phải giảm nồng độ khí A. SO2, NOx B. CO2. C. Cl2 D. O2. (năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống) Câu 8: Trong nuôi trồng thủy sản, pH môi trường nước thay đổi sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố lý, hóa, sinh của môi trường và sức khỏe của thủy sản. pH thích hợp cho nước trong ao hồ nuôi tôm sú là pH = 7,2 - 8,8. Tốt nhất là trong khoảng 7,8 - 8,5. Nếu pH biến động lớn có thể làm tôm, cá bị sốc, yếu và bỏ ăn. Nếu pH cao hay thấp kéo dài sẽ làm tôm chậm tăng trưởng, còi cọc, dễ nhiễm bệnh, hao hụt. Một số biện pháp đơn giản để ổn định pH nước trong ao nuôi thủy sản: (1) Xử lý đáy ao (2) Xử lý nước trong ao (3) Sục khí oxi liên tục vào nước ao. (4) Thay đổi thức ăn liên tục cho tôm cá. Số biện pháp được sử dụng đúng kĩ thuật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống) - Vận dụng thấp (3 câu) Câu 1: Có 4 dung dịch loãng nồng độ mol/l bằng nhau: HF, Na 2SO4, H2SO4, NaHSO4. Thứ tự tăng dần pH là: A. H2SO4, HF, NaHSO4, Na2SO4 B. NaHSO4, HF, Na2SO4, H2SO4 C. H2SO4, NaHSO4, HF, Na2SO4 D. HF, Na2SO4, H2SO4, NaHSO4 (năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học) Câu 2. Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. (năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học) Câu 3: Dung dịch nước của chất X làm quỳ tím ngả màu xanh, còn dung dịch nước của chất Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là A. Ba(OH)2 và K2SO4. B. K2SO4 và Ba(NO3)2. C. KOH và BaCl2. D. Na2CO3 và KNO3. (năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học, năng lực thực hành ) - Vận dụng cao (6 câu) + - Câu 1: Cho cân bằng sau NH3 + H2O NH4 + OH . Để cân bằng chuyển dịch sang phải người ta làm cách nào sau đây A. Cho thêm vài giọt dd phenolphtalein B. Cho thêm vài giọt dd HCl C. Cho thêm vài giọt dd NaOH D. Cho thêm vài giọt dd NH4Cl (năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học) Câu 2. Có 5 mẫu chất rắn đựng trong 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: Na2CO3 , Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, NaCl có thể nhận biết được những dung dịch nào nếu chỉ dùng thuốc thử là quỳ tím A. Cả 5 dd B. Chỉ có H2SO4 C. dd Ba(OH)2 D.H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 (năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học, năng lực thực hành ) Câu 3. Bệnh đau dạ dày có thể là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit khi bị đau, người ta thường dùng chất nào sau đây ? A. Muối ăn ( NaCl ). B. Thuốc muối ( NaHCO3 ) C. Đá vôi ( CaCO3 ) D. Chất khác (năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống) Câu 4: Hòa tan hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Kết tủa Y là: A. Al(OH)3 B. Fe(OH)3 C. Fe(OH)2 D. Al(OH)3, Fe(OH)2 (năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học) Câu 5: Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính ? A. Al, Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3 B. NaHCO3, Al(OH)3, ZnO, H2O C. Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 D. Al2O3, Al(OH)3, AlCl3, NaAlO2. (năng lực ngôn ngữ hóa học) Câu 6: Cho các dung dịch loãng các chất sau: H2SO4(1), HCl (2), CH3COOH (3) HCOOH (4),có cùng nồng độ mol/l. Dãy các dung dịch sắp theo chiều tăng dần giá trị pH là: A. (2),(3), (1), (4) B. (2),(1),(3),(4) C. (1),(2),(4),(3) D. (1),(2),(3),(4) (năng lực ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học) Bài tập định lượng - Nhận biết (6 câu) - Câu 1: Hòa tan 19g MgCl2 vào nước thu được 500 ml dung dịch. Nồng độ mol/l của ion Cl trong dung dịch là A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,6M. D. 0,8M. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 2: pH của dung dịch H2SO4 0,005M là: A. 2,3 B. 11,7 C. 2 D. 12 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 3: Trong dung dịch Al2(SO4)3 0,1M có nồng độ của 3+ 2- 2- 3+ A. Al là 0,1M B. SO4 là 0,15M C. SO4 là 0,3M D. Al là 0,2M (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 4: Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,005 M có: A. pH = 2,00 B. pH 1,00. D. H > 0,20M. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 5.Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hoà 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M là A. 50 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 500 ml. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 6. Hòa tan 0,224 ml khí HCl (đktc)vào nước để thu được 100 ml dung dịch HCl. Tính pH của dung dịch thu được. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) - Thông hiểu (3 câu) Câu 1: Dung dịch có pH = 4 thì nồng độ OH- bằng: A. 10-4 B. 4 C. 10-10 D. 104 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 2: Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,2. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 3.Dung dịch X có pH = 12, thì [OH−] của dung dịch là A. 0,01M. B. 1,20M. C. 0,12M. D. 0,20M. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) - Vận dụng thấp (10 câu) Câu 1. Một dung dịch có [OH−] = 10−12M. Dung dịch đó có môi trường A. bazơ. B. axit. C. trung tính. D. không xác định được. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 2: Hòa tan 0,4 g NaOH vào 100 ml nước thu được dung dịch X có pH là: A. 2 B. 13 C. 12 D. 1 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 3. Nếu trộn 150ml dung dịch HCl 2M với 50ml dung dịch NaOH 2M thì dung dịch thu được có A. pH = 7. B. pH > 7. C. pH = 0. D. pH < 7. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 4. Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là: A. 100ml. B. 150ml. C. 200ml. D. 250ml. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 5: Trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H 2SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng tổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là: A. 2 B. 1,5 C. 1 D. 3 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 6: Để làm thay đổi pH của dung dịch(dung môi nước) từ 4 thành 6, thì cần pha dung dịch với nước theo tỉ lệ thể tích là A. 99:1 B. 2:3. C. 1:99. D. 3:2. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 7: Chất phải thêm vào dung dịch (dung môi nước) để làm pH thay đổi từ 12 thành 10 là A. natri hidroxit. B. natri axetat. C. nước cất. D. khí amoniac (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 8: Để có dung dịch KOH có pH=8 thì cần lấy dung dịch KOH (pH=9) và nước nguyên chất theo tỉ lệ thể tích: A: 1:1. B: 1:9. C: 10:1. D: 2:1 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 9: Cho 10ml dung dịch HBr có pH = 2 . Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều , thu được dung dịch có pH = 4 . Hỏi x bằng bao nhiêu? A. 100ml B. 1000ml C. 99 ml D. 990ml (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 10: Thể tích nước cần thêm vào 15ml dung dịch HCl có pH=1 để thu được dung dịch có pH=3 là: A. 1,5 ml B. 1,485 ml C. 15 ml D. 14,485 ml - Vận dụng cao (16 câu) Câu 1. Cho 50ml dd HNO 3 1M vào 100 ml dd KOH nồng độ x mol/l, sau pư thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất. Giá trị của x là: A. 0,5 B. 0,8 C.1,0 D.0,3 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 2: Trộn 100 ml dd có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dd NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dd có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dd [H+ ].[OH-] = 10-14) A. 0,15. B. 0,03. C. 0,12. D. 0,30. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 3: Dung dịch X có pH = 13. Dung dịch Y có pH = 1. Trộn 2,75 lít dung dịch X với 2,25 lít dung dịch Y. Tính pH của dung dịch tạo ra: A. 13. B. 12. C. 2. D. 10. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 4. Dd X chứa HCl 0,5M và AlCl3 0,2M. Cho V ml dd NaOH 1M vào 100 ml dd X. Tính V để luôn thu được kết tủa sau phản ứng? A. 20 ml ≤ V ≤ 130 ml B. 50 ml ≤ V ≤ 130 ml C. 50 ml ≤ V ≤ 80 ml D. 60 ml ≤ V ≤ 120 ml (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 5: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lít. PH của 2 dung dịch là x và y. Quan hệ giữa x và y là: (giả thiết cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = x + 2 B. y = 2 x C. y = 100x D. y = x – 2 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 6: Trộn V1 lit dung dịch có pH = 9 với V2 lit dung dịch có pH=12 được dung dịch có pH=10. Coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn và không có phản ứng hóa học xảy ra. Tỉ lệ V1:V2 là: A. 100 : 11 B. 2 : 1 C. 11 : 100 D. 110 : 1 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 7: Trộn V1 lít dd có pH=5 với V2 lít dd có pH=9 theo tỉ lệ nào để được dd có pH=6. A. V1/V2=1/1. B. V1/V2=9/11. C. V1/V2=8/11. D. V1/V2=11/9 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 8: Trộn 200ml dd chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M với 200ml dd chứa AlCl 3 0,5M và Na2SO4 0,25M . Tính khối lượng kết tủa thu được ? A. 19,45 gam B. 31,1 gam C. 11,65 gam D. 22,05 gam (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 9: Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Tính a biết đ X hoà tan vừa hết 4,05 gam ZnO? A. 1,5M B. 2,0M C. 2,5M D. 3,0M (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 10: Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H 2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Tính thể tích dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 0,5M và NaOH 0,6M cần cho vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất? A. 250 ml B. 300 ml C. 350 ml D. 400 ml (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 11: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 3 : 4. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 7 : 4. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 12: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 13: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là A. 0,25 B. 0,15 C. 0,3 D. 0,45 (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 14: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa 0,05 mol Al 2(SO4)3 thì thu được b mol kết tủa. Nếu giá trị a nằm trong khoảng: 0,09 mol < a < 0,38 mol thì giá trị b nằm trong khoảng. A. 0,02 mol < b 0,1 mol b 0,1 mol C. 0,02 mol < b 0,05 mol D. 0,02 mol < b 0,03 mol (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 15: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 2. C. 1. D. 6. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Câu 16: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trịcủa m là A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95. (Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hóa học) Bài tập thực hành/thí nghiệm - Nhận biết (4 câu) Câu 1: Cho quỳ tím vào dung dịch axit clohidric thấy quỳ tím A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. hóa vàng. D. không chuyển màu. (Năng lực thực hành) Câu 2: Cho quỳ tím vào dung dịch natri hidroxit thấy quỳ tím A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. hóa vàng. D. không chuyển màu. (Năng lực thực hành) Câu 3: Khi hòa tan khí NH3 vào dung dịch phenolphtalein thì dung dịch có màu: A. xanh B. tím C. hồng D. không màu (Năng lực thực hành) Câu 4: Các điều kiện có thể làm thay đổi độ pH của đất là tuổi của đất là việc sử dụng lâu dài phân axit (amoni sulfat) hoặc đưa quá nhiều vôi vào, đất ngập nước, nước bay hơi để lại cặn muối... Nói chung cây phát triển tốt nhất ở đất có độ pH 5 - 7. Bạn ra các cửa hàng hóa chất mua 1 hộp giấy quỳ, rồi làm như sau : Lấy 1 nhúm đất quấy cho tan trong 1 ít nước trung tính ( nước chưng cất) , sau đó xé 1 mảnh giấy quỳ, nhúng vào để yên 1 phút, giấy quỳ sẽ đổi màu. Để mảnh giấy quỳ đã đổi màu ấy trên mặt hộp sau đó so sánh màu sắc của mảnh giấy với các mảng màu in trên mặt hộp, trùng màu nào thì bên cạnh có ghi số... đó là độ PH của đất, Khi đất chua (pH < 4,5) có thể dùng biện pháp A. bón vôi. B. bón NaOH. C. bón HCl. D. bón phân kali. (năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học, năng lực thực hành ) - Thông hiểu (2 câu) Câu 1 : Để phân biết hai dung dịch riêng biệt gồm NaCl và HCl người ta sử dụng một thuốc thử là A. quỳ tím. B. phenolphtalein. C. dd NaOH. C. dd Ba(OH)2. Câu 2: Để xác định pH của nước trong việc nuôi cá, dân gian có kinh nghiệm như sau: Khi ăn trầu (miếng trầu ăn gồm, lá cây trầu không có quết một ít vôi tôi, một miếng cau nhỏ, một chút thuốc lào và ít vỏ cây vỏ đỏ hay vỏ khoai), ta nhổ bã trầu vào môi trường nước định thử, nếu thấy nước bã trầu giữ nguyên màu đỏ tươi trong 3-5 giây trước khi bị hoà loãng là nước trung tính đến kiềm nhẹ (độ pH khoảng 7-8) đạt yêu cầu. Ngược lại thấy nước bã trầu có màu đen ngay sau đó là nước rất chua (độ pH: 3,5-4,5) cần phải bón vôi để cải tạo nhằm A. nâng cao giá trị độ pH cho phù hợp với yêu cầu sinh lý của cá nuôi. B. giảm giá trị độ pH cho phù hợp với yêu cầu sinh lý của cá nuôi. C. giữ nguyên giá trị pH của nước. D. tăng nồng độ oxi trong nước. (năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học, năng lực thực hành ) - Vận dụng thấp (3 câu) Câu 1: Cho quỳ tím vào cốc chứa chất A thấy quì tím đổi màu đỏ. Sau đó cho từ từ dung dịch B vào cốc thấy quì tím chuyển từ màu xanh sang màu tím , rồi chuyển sang màu xanh . Chât A, B lần lượt là : A. HCl, NaOH B. NaCl, NaOH C. HCl , NaNO3 D. HCl, Mg(OH)2 (Năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề) Câu 2: Trên một khay có đựng 4 ống nghiệm đựng 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: HCl, Ba(OH)2, NaCl, Na2SO4. Hóa chất dùng để phân biệt 4 dung dịch này là A. NaOH. B. quỳ tím C. nước vôi. D. NaCl. (năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học, năng lực thực hành ) Câu 3: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch NaOH 0,1M được chứa trong cốc có cắm 2 điện cực nối với 1 bộ nguồn có bóng đèn pin nhỏ thì độ sáng của bóng đèn pin sẽ: A. giảm dần đến tắt hẳn B. giảm dần sau đó không thay đổi C. không thay đổi D. tắt ngay lập tức (Năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học) - Vận dụng cao (1 câu) Câu 1 : Cho 4 dung dịch riêng biệt gồm BaCl2, H2SO4, Na2CO3, NaCl được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4). Trộn lần lượt từng cặp dung dịch với nhau người ta thu được kết quả như sau : - Với dung dịch (1) thấy 1 lần xuất hiện kết tủa và một lần có khí bay ra - Với dung dịch (2) thấy 2 lần xuất hiện kết tủa - Với dung dịch (3) thấy 1 lần xuất hiện kết tủa và một lần có khí bay ra - Với dung dịch (4) không thấy có hiện tượng gì Vậy dung dịch (2) và (4) lần lượt là A. BaCl2, H2SO4. B. H2SO4, Na2CO3. C. BaCl2, NaCl. D. Na2CO3, NaCl. (Năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học) III. Thiết kế tiến trình dạy học Giáo án tuần 2 Ngày soạn 26.08.2015 Tiết 04, Bài 3: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (T1) Kiến thức liên quan: định nghĩa axit, bazơ, muối. Sự điện li I .MỤC TIÊU BÀI HỌC * Biết được: - Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. - Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc. - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính. - Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. - Viết biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số trường hợp cụ thể. - Giải được bài tập: Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh và chất điện li yếu ; một số bài tập khác có nội dung liên quan. * Trọng tâm: thuyết Areniut, hidroxit lưỡng tính. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ: ống nghiệm Hoá chất: các dung dịch NaOH, HCl, NH3 ZnSO4 quỳ tím III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp đàm thoại gợi mở , minh hoạ Nêu vấn đề IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là chất điện li mạnh, Chất điện li yếu? Cho ví dụ? - Tính nồng độ ion có trong dung dịch khi hoà tan axit HA 0,1M vào nước. Biết = 1,5% 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài giảng Hoạt dộng 1: Vào bài Em hãy nêu định nghĩa về Axit, bazơ muối đã được học ở trước kia? Hoạt động 2: Thuyết A-rê-ni-ut Axit có phải là chất điện li không? Viết phương trình điện li của các axit, bazơ sau đây: HCl; HNO3; H2SO4; H3PO4 ; NaOH; I/ Axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut: Ba(OH)2. Có nhận xét gì và các PT điện li 1.Định nghĩa: đó? - Axit, bazơ là các chất điện li Tính chất chung của các dung dịch axit, VD: HCl H+ + Cl- + - bazơ là do ion nào quyết định? CH3COOH H + CH3COO . NaOH Na+ + OH-. 2+ - Vậy theo A-rê-ni-ut định nghĩa axit, bazơ Ba(OH)2 Ba + 2OH . là gì? Tính chất của axit, bazơ do ion H+ và OH- quyết định. Vậy: + Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+ + Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-. Phiếu học tập số 1: Câu 1: Các dung dịch axit thường có những tính chất chung là do trong các dung dịch axit đều có A. anion OH-. B. cation H+. C. anion H+. D. cation OH-. Câu 2: Dung dịch Ba(OH)2 có: A. [OH-] = 2[Ba2+] B. [OH-] = [Ba2+] C. [OH-] < 2[Ba2+] D. [OH-] = 1/2[Ba2+] Câu 3: Trong dung dịch Al2(SO4)3 0,1M có nồng độ của 3+ 2- 2- 3+ A. Al là 0,1M B. SO4 là 0,15M C. SO4 là 0,3M D. Al là 0,2M Hoạt động 3: Axit nhiều nấc, bazơ nhiều 2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc: nấc a. Axit nhiều nấc: Cho HS so sánh PT điện li của 2 axit HCl PTđiện li: + - + và H2SO4 và nhận xét? HCl H + Cl . Phân li cho ra 1 ion H + 2- + - HCl là axit một nấc; H2SO4 2H + SO4 . Phân li cho ra 2 ion H + - H2SO4 là axit nhiều nấc (2 nấc) Các axit chỉ phân li ra một ion H gọi là các axit Kết luận về axit một nấc, nhiều một nấc. VD: HNO3; HCl... nấc?VD? Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra nhiều Chú ý: Các axit nhiều nấc phân li lần lượt ion H+ gọi là axit nhiều nấc. theo từng nấc VD: H2SO4; H3PO4; ... + - H2SO4 H + HSO 4. PT điện li theo từng nấc: - + 2 + - HSO4 H + SO4 . H3PO4 H + H2PO4 . Nấc 1. - + 2- Cho HS viết PT điệnn li H3PO4? H2PO4 H + HPO4 . Nấc 2. 2- + 3- Từ khái niệm về axit một nấc, nhiều HPO4 H + PO4 . Nấc 3. nấc.Em hãy nêu khái niệm bazơ một nấc b. Bazơ nhiều nấc: sgk và nhiều nấc? VD? Hoạt động 4: Hidroxit lưỡng tính 3. Hidroxit lưỡng tính: GV làm TN nhỏ từ từ dd NaOH vào dd Kết tủa là Zn(OH)2: ZnCl2, đến khi kết tủa không xuất hiện 2NaOH + ZnCl2 2NaCl + Zn(OH)2 thêm nữa. Chia kết tủa ra 2 phần: Phần I: Kết tủa tan: Phần I: Cho thêm vài giọt axit Zn(OH) + 2HCl Zn Cl + 2H O Phần II: Cho thêm kiềm vào 2 2 2 - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét? Phần II: Kết tủa tan Gv Kl Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính. Vậy Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O thế nào là hidroxit lưỡng tính? GV giải thích: - Đ/n: Hidroxit lưỡng tính (SGK) Là Bazơ: Zn(OH) Zn2+ + 2 OH-. 2 * một số hidroxit lưỡng tính hay gặp: Al(OH) ; Là Axit: Zn(OH) 2H+ + ZnO 2-. 3 2 2 Pb(OH) ; Cr(OH) ; Sn(OH) ; Be(OH) ; Zn(OH) . Viết hidroxit dưới dạng axit: 2 3 2 2 2 Là những chất ít tan trong nước, có tính axit, tính Zn(OH) H ZnO . 2 2 2 bazơ yếu. Al(OH)3 HAlO2.H2O. Phiếu học tập số 2: Câu 1. Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH) 2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 2: Hòa tan hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Kết tủa Y là: A. Al(OH)3 B. Fe(OH)3 C. Fe(OH)2 D. Al(OH)3, Fe(OH)2 V. CỦNG CỐ 1. Khắc sâu cho HS về khái niệm Axit và Bazơ theo Thuyết Arêniut 2. Dặn dò: + Học bài và nghiên cứu tiếp phần còn lại của bài. + Làm bài tập: Câu 1: Các dung dịch bazơ thường có những tính chất chung là do trong các dung dịch bazơ đều có A. anion OH-. B. cation H+. C. anion H+. D. cation OH-. Câu 2. Bệnh đau dạ dày có thể là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit khi bị đau, người ta thường dùng chất nào sau đây ? A. Muối ăn ( NaCl ). B. Thuốc muối ( NaHCO3 ) C. Đá vôi ( CaCO3 ) D. Chất khác Câu 3: Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính ?
File đính kèm:
chuyen_de_hoa_hoc_lop_11_axit_bazo_ph_cua_dung_dich_truong_t.docx