Chuyên đề Ngữ văn Lớp 12 - Thơ hiện đại - Trường THPT Giao Thủy B
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ngữ văn Lớp 12 - Thơ hiện đại - Trường THPT Giao Thủy B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ngữ văn Lớp 12 - Thơ hiện đại - Trường THPT Giao Thủy B

HỒ SƠ SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN ĐỀ : THƠ HIỆN ĐẠI TIẾT 19, 20 : VIỆT BẮC – TỐ HỮU 1.Biên soạn câu hỏi và bài tập Hệ thống câu hỏi và bài tập theo 4 mức độ yêu cầu : nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao. 2. Thiết kế tiến trình dạy học Hoạt động 1 : Trải nghiệm ( Khởi động) Cho HS đóng kịch thể hiện cuộc chia tay của đồng bào và đồng chí. Từ đó GV dẫn dắt giới thiệu bài mới . Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức - Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc trong những năm cách mạng và kháng chiến gian khổ; bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa tình cách mạng và kháng chiến. - Tính dân tộc đậm nét: thể thơ lục bát; kiểu kết cấu đối đáp; ngôn ngữ, hình ảnh đậm sắc thái dân gian, dân tộc. 2.Kĩ năng - Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. - Rèn kĩ năng cảm thụ thơ. 3.Thái độ -Thấy được một hồn thơ dạt dào tình yêu quê hương.Từ đó bồi dưỡng tấm lòng yêu quê hương đất nước. - Trân trọng, tự hào quá khứ hào hùng của dân tộc trong kháng chiến chống pháp. 4.Năng lực - Năng lực cảm thụ nghệ thuật, hình ảnh, ngôn từ. - Năng lực khác : NL sáng tạo, NL tự quản bản thân, NL hợp tác. B.THIẾT KẾ BÀI HỌC I.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên - SGK, SGV, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng. - Thiết kế bài học, soạn giáo án. 2. Học sinh : Chuẩn bị kiến thức kỹ năng đã có , soạn bài, sưu tầm tài liệu. II. Tổ chức hoạt động dạy – học Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Tìm hiểu chung tìm hiểu chung về tác phẩm. 1. Hoàn cảnh sáng tác (SGK) + GV: Gọi học sinh đọc phần Tiểu dẫn. 2. Kết cầu của bài thơ + GV: Dựa vào Tiểu dẫn, hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Kết cấu là thuật ngữ chỉ nội dung và hình thức của một tác phẩm văn học (thơ, văn). Những biểu hiện bên ngoài là HS dựa vào SGK để trả lời.GV chốt lại hình thức bên trong là nội dung. ý chính. - Bài thơ có kết cấu theo lối đối đáp của ca dao trữ tình. + GV: Diễn biến tâm trạng được tổ Thực chất nó là lối độc thoại, đắm mình trong hoài niệm chức như thế nào trong bài thơ? ngọt ngào về quá khứ. Nó nêu bật tình nghĩa thắm thiết HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung: của con người với cách mạng và kháng chiến. Lời đối đáp giữa mình, ta, kẻ ở người đi chỉ là sự phân thân của nhân vật trữ tình, chỉ là cách để tâm trạng bộc lộ đầy đủ hơn trong hô ứng, đồng vọng giữa hai con người tưởng tượng. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản II. Đọc - hiểu văn bản + GV: Gọi học sinh đọc đoạn thơ. Chú 1. Cuộc chia tay ý cách đọc đúng với thơ lục bát, đọc - Nhà thơ tạo ra lời đối đáp giữa kẻ ở người đi: với giọng tâm tình, tha thiết. + Việt Bắc hỏi: “Mình về có nhớ ta chăng + HS: Đọc diễn cảm đoạn thơ. ( ) + GV: Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ cho ta biết được tâm trạng gì của các Nhìn cây nhớ núi nhìn sông nhớ nguồn” nhân vật trữ tình? Câu thơ nào tập trung + Anh cán bộ kháng chiến trả lời: nói rõ điều đó? “Tiếng ai hôm nay” - Sử dụng từ ngữ diễn tả trong tình yêu đôi lứa, vợ chồng. + Mình (trở đi trở lại) + Ta - Bằng âm điệu ngọt ngào như lời ru trong thể thơ lục bát. Ba biện pháp nghệ thuật trên đây đã đưa người đọc vào thế giới tâm tình đầy ân nghĩa, trải dài trong không gian, thời gian tâm tưởng. - Lời của Việt Bắc lên tiếng trước. Lời hỏi của Việt Bắc đã khơi dậy bao kỉ niệm, khơi nguồn cho nỗi nhớ. Không gian và thời gian cụ thể “mười lăm năm” bỗng trở thành + GV: Trong cuộc chia tay này ai là không gian và thời gian tâm tưởng. người lên tiếng trước ? - Đó là cách sử dụng ngôn ngữ diễn tả cuộc chia tay. - Nhà thơ sử dụng rất sáng tạo đại từ “mình”: HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại. + Để diễn tả cuộc chia tay đầy lưu luyến, nhà thơ sử dụng + GV: Đọc bài thơ, ta có cảm tưởng câu thơ lục bát cân xứng, nhịp nhàng phù hợp với tâm như đây là lời của những ai? trạng bâng khuâng của con người trong cuộc tiễn đưa: + GV: Diễn biến tâm trạng được tổ Mình về / mình có / nhớ chăng chức như thế nào trong bài thơ? ................................................. Cầm tay nhau biết / nói gì hôm nay. + GV: Lời hỏi và cả lời đáp đều mở ra những gì? Sự ngắt nhịp ấy chính là nhịp điệu tâm hồn. Nó tạo ra sự cộng hưởng, đồng vọng của cả người ở, người đi. Đó là nỗi nhớ da diết, mênh mang với thiên nhiên, con người, với cách mạng và kháng chiến. 2.Nỗi nhớ da diết về thiên nhiên và con người Việt Bắc - Cảnh vật núi rừng Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp vừa hiện thực vừa mơ mộng: “Nhớ gì như nhớ người yêu Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy”. + Nỗi nhớ Việc Bắc được so sánh “như nhớ người yêu” Nỗi nhớ thật da diết, mãnh liệt, cháy bỏng. + Điệp từ “nhớ” được đặt ở đầu câu như liệt kê ra từng nỗi nhớ cụ thể: nhớ ánh nắng ban chiều, ánh trăng + GV: Cảnh vật núi rừng Việt Bắc buổi tối, những bản làng mờ trong sương sớm, những bếp được khắc hoạ trong đoạn thơ nào? lửa hồng trong đêm khuya, những núi rừng, sông suối Cảnh vật hiện lên như thế nào? mang những cái tên thân thuộc. + HS: Tìm và phát hiện dẫn chứng. => Nỗi nhớ bao trùm khắp cả không gian và thời gian. Nêu cảm nhận. - Đẹp nhất trong nỗi nhớ là sự hoà quyện thắm thiết giữa cảnh với người: “Ta về mình có nhớ ta + GV: Nỗi nhớ núi rừng Việt Bắc được Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung”. so sánh với điều gì? Diễn tả một nỗi + Thiên nhiên Việt Bắc hiệ lên với vẻ đẹp đa dạng, như như thế nào? sinh động, thay đổi theo từng mùa: + GV: Đoạn thơ có sử dụng hình thức Mùa xuân: trong sáng, tinh khôi và đầy sức sống với nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp này “mơ nở trắng rừng”. muốn diễn tả điều gì? Mùa hè: rực rỡ, sôi động với âm thanh “rừng phách +HS trên cơ sở soạn bài ở nhà trả lời. đổ vàng”. Mùa thu: yên ả, thanh bình, lãng mạn với hình ảnh + GV: Chốt lại. “trăng rọi hoà bình”. Mùa đông: tươi tắn, không lạnh lẽo với hình ảnh “hoa chuối đỏ tươi”. + GV: Đẹp nhất trong nỗi nhớ là có sự hoà quyện giữa những điều gì? Được + Gắn bó với thiên nhiên là những con người bình dị: thể hiện trong đoạn thơ nào? Người đi làm nương rẫy (Ngày xuân mơ nở trắng rừng). +HS trả lời Người khéo léo trong công việc đan nón (Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang). + GV: Phân tích bức tranh tứ bình trong đoạn thơ. Người đi hái măng giữa rừng tre nứa (Nhớ cô em gái hái măng một mình). Bằng những việc làm nhỏ bé, họ góp phần tạo nên sức mạnh vĩ đại của cuộc kháng chiến. + GV: Hình ảnh những con người được - Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng bào Việt Bắc hiện lên miêu tả như thế nào? với những phẩm chất cao đẹp: HS trả lời, GV chốt lại ý chính. GV: Qua việc miêu tả đó, tác giả muốn nói lên điều gì? + GV: Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng bào Việt Bắc hiện lên với những phẩm chất cao đẹp nào? Được thể hiện trong những câu thơ nào? + Hình ảnh “Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son” Tuy HS đọc thơ và phân tích. họ nghèo về vật chất nhưng lại giàu về nghĩa tình. + Hình ảnh người mẹ: + GV: Diễn tả hình ảnh người mẹ, tác “Nhớ người mẹ nắng cháy lưng giả muốn thể hiện tình cảm gì của mình?Đọc một số câu thơ nói về hình Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô” ảnh người mẹ ? nỗi xót xa về cuộc sống cơ cực của đồng bào miền HS : “ Em cu tai ngủ trên lưng mẹ ơi núi. Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ”. GV bổ sung đọc thêm một số câu thơ khác. + GV: Tác giả còn nhớ về những tháng ngày như thế nào? Những tình cảm nào được thể hiện trong các câu thơ trên? HS trả lời, GV chốt lại và bổ sung : Ta nhận ra trong nỗi nhớ ba đối tượng không thể tách rời: đó là nhớ về thiên nhiên, con người cuộc kháng chiến hào hùng và niềm tin sâu sắc. + Những tháng ngày: “Thương nhau chia củ sắn lùi Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng” Họ đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi với người cán bộ kháng chiến. => Âm hưởng trữ tình tạo khúc ca ngọt ngào, đằm thắm của tình yêu thương đồng chí, đồng bào, tình yêu thiên GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp nỗi nhiên, đất nước. nhớ của người đi 3.Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong chiến GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu: đấu, vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và kháng Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc chiến trong chiến đấu, vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và kháng chiến a. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong chiến đấu: + GV: Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng vĩ được miêu tả trong đoạn thơ - Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng vĩ : "Những nào? đường Việt Bắc của ta HS dựa vào SGK trả lời Đèn pha bật sáng như ngày mai lên. + GV: Nhận xét về những hình ảnh, từ + Những hình ảnh không gian rộng lớn, những từ láy ngữ và biện pháp nghệ thuật mà tác giả (rầm rập, điệp điệp, trùng trùng), biện pháp so sánh (như sử dụng trong đoạn thơ? là đất rung), cường điệu (bước chân nát đá), biện pháp đối lập (Nghìn đêm >< mai lên), những động từ (rầm + GV: Những nghệ thuật trên diễn tả rập, đất rung, lửa bay) điều gì? diễn tả được khí thế hào hùng của cuộc kháng chiến +HS tìm các biện pháp nghệ thuật và chống Pháp: không khí sôi động với nhiều lực lượng tham phân tích tác dụng. gia, những hoạt động tấp nập + Âm hưởng hùng ca, mang tính sử thi của đoạn thơ + GV: Đoạn thơ có âm hưởng như thế thể hiện được sức mạnh của cả một dân tộc đứng lên chiến nào? thể hiện được điều gì? đấu vì độc lập, tự do của Tổ quốc. HS trả lời , GV chốt lại. - Dân tộc ấy vượt qua bao khó khăn, thử thách, hi sinh để đem về những kì tích: + GV: Khí thế chiến thắng của dân tộc được thể hiện trong những câu thơ nào? + “Tin vui thắng trận trăm miền. HS đọc thơ thể hiện niềm vui chiến Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng” thắng của dân tộc. + “Ai về ai có nhớ không? Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà ” Liệt kê những chiến công gắn liền với những địa danh + GV: Tác giả đã liệt kê những gì? lịch sử. HS : tác giả liệt kê những địa danh - Tố Hữu còn đi sâu lí giải những cội nguồn đã làm nên chiến thắng: + GV: Tố Hữu còn đi sâu lí giải những cội nguồn đã làm nên chiến thắng. Điều + Đó là sức mạnh của lòng căm thù: “Miếng cơm đó được nói trong những câu thơ nào? chấm muối, mối thù nặng vai” những nguyên nhân đó là gì? + Đó là sức mạnh của tình nghĩa thuỷ chung: “Mình HS trả lời đây ta đó đắng cay ngọt bùi” GV: Chốt lại: Khối đại đoàn kết toàn + Sức mạnh của tình đoàn kết: dân (“Đất trời khu một lòng”), sự “Nhớ khi giặc đến giặc lùng hoà quyện gắn bó giữa con người với thiên nhiên (Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây): tất cả tạo thành hình ảnh một đất nước đứng lên tiêu diệt kẻ thù. Đất trời ta cả chiến khu một lòng” + GV: Vai trò của Việt Bắc trong cách b. Vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và kháng mạng và kháng chiến được thể hiện chiến: trong những câu thơ nào? - “Mình về, có nhớ núi non, HS theo dõi SGK trả lời. + GV: Tác giả đã nêu lên những vai trò Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa.” gì của Việt Bắc? + Việt Bắc là quê hương của cách mạng, là căn cứ địa vững chắc, là đầu não của cuộc kháng chiến, nơi hội tụ tình cảm, suy nghĩ, niềm tin và hi vọng của mọi người Việt Nam yêu nước.. HS dựa vào thơ và nêu vai trò của VB trong kháng chiến. + Việt Bắc là chiến khu kiên cường, nơi nuôi dưỡng bao sức mạnh đấu tranh, nơi khai sinh những địa danh mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc. - “Ở đâu u ám quân thù, + GV: Trong những câu thơ cuối đoạn trích, tác giả còn khẳng định những gì? Quê hương Cách mạng dựng nên cộng hoà” HS trên cơ sở soạn bài ở nhà trả lời . + Khẳng định Việt Bắc là nơi có “Cụ Hồ sáng soi”, có GV nhận xét và chốt lại. “Trung ương chính phủ luận bàn việc công”. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ + Khẳng định niềm tin yêu của cả nước với Việt Bắc bằng thuật đoạn thơ những vần thơ mộc mạc, giản dị mà thắm thiết nghĩa tình. + GV: Tính dân tộc của đoạn thơ được 4. Nghệ thuật đậm đà tính dân tộc thể hiện như thế nào qua thể loại? (Cấu tứ của bài thơ như thế nào?) a. Về thể loại: + GV: Nhà thơ còn vận dụng hình thức - Cấu tứ bài thơ là cấu tứ ca dao với hai nhân vật trữ gì của ca dao trong các câu thơ? tình “ta” và “mình”, người ra đi, người ở lại đối đáp nhau. HS trên cơ sở soạn bài ở nhà trả lời . - Sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao: GV nhận xét, bổ sung + Trám bùi để rụng,/ măng mai để già.” + “Nông thôn phát động,/ giao thông mở đường.” Tác dụng: + Nhấn mạnh ý + GV: Ngôn ngữ trong đoạn thơ được + Tạo nhịp thơ uyển chuyển, cân xứng. lấy từ đâu? Nó có đặc điểm như thế + Lời thơ dễ nhớ, dễ thuộc. nào? b. Về ngôn ngữ: - Sử dụng lời ăn tiếng nói của nhân dân rất, giản dị nhưng cũng rất sinh động để tái hiện lại một thời cách mạng và kháng chiến đầy gian khổ mà dạt dào nghĩa tình. - Đó là thứ ngôn ngữ giàu hình ảnh cụ thể: “Nghìn đêm thăm thẳm sương dày” + GV: Tìm những câu thơ giàu hình “Nắng trưa rực rỡ sao vàng” ảnh? + Ngôn ngữ giàu nhạc điệu: HS đọc thơ. “Chày đêm nện cối đều đều suối xa” + GV: Những câu thơ nào theo em là giàu nhạc điệu? “Đêm đêm rầm rập như là đất rung” - Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của dân gian: “Nhớ sao lớp học i tờ” + GV: Phép trùng điệp được thể hiện trong những câu thơ nào? “Nhớ sao ngày tháng cơ quan” HS tìm dẫn chứng trong đoạn thơ. “Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều” “Mình về, mình có nhớ ta” “Mình về, có nhớ chiến khu” tạo giọng điệu trữ tình thiết tha, ngọt ngào như âm hưởng lời ru, đưa ta vào thế giới của kỷ niệm và tình nghĩa + GV: Phép trùng điệp này đã tạo thuỷ chung. giọng điệu gì cho đoạn thơ, bài thơ? Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh tổng kết. III. TỔNG KẾT GV : khái quát lại nội dung và nghệ Ghi nhớ thuật của đoạn thơ HS dựa vào phần Ghi nhớ để trả lời Các NL cần phát triển cho HS : NL cảm thụ thơ qua hình ảnh, ngôn từ; NL sáng tạo, NL tự quản bản thân, NL hợp tác. Hoạt động 3 : Thực hành 1. Nêu tác dụng của cặp xưng hô mình ta qua đoạn trích vừa học . 2. Cảm nhận của em về nỗi nhớ qua đoạn trích . Hoạt động 4 : Ứng dụng Qua đoạn trích hãy chứng minh tại sao lại nói Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính trị sâu sắc. Hoạt động 5 : Bổ sung - Đọc thêm tài liệu về Tố Hữu và bài thơ trên báo, mạng inter net... - Sưu tập thêm những bài thơ khác của Tố Hữu để củng cố thêm kiến thức. 3. Biên bản họp tổ nhóm rút kinh nghiệm
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_van_lop_12_tho_hien_dai_truong_thpt_giao_thuy.docx