Đề cương chi tiết ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học
Kiến thức cần đạt
- Khái niệm gen: Là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản
phẩm xác định là phân tử ARN hay chuỗi polipeptit
- Cấu trúc gen: 3 vùn:: vùng điều hòa – Vùng mã hóa – vùng kết thúc
- Mạch mã gốc theo chiều 3’-5’, mạch bổ sung theo chiều 5’-3’.
- Mã di truyền: Mã di truyền là trình tự sắp xếp các Nu trên mạch mã gốc trong gen
quy định trình tự sắp xếp các aa trong Prôtêin
* Đặc điểm mã di truyền: mã di truyền là mã bộ ba (cứ ba nucclêôtit trên mạch mã
gốc của ADN qui định một axit amin), mã không gối tính phổ biến – tính thoái hóa –
tính đặc hiệu
Phân biệt: côđon, triplet, anticôđon
* Quá trình nhân đôi ADN
- Nguyên tắc nhân đôi của ADN: theo nguyên tắc bán bảo toàn (phân tử ADN mới
hình thành một mạch được tổng hợp mới từ môi truờng và một mạch từ ADN mẹ) và
nguyên tắc bổ sung (A liên kết T bằng 2 liên kết H, T liên kết A bằng 2 liên kết H, G
liên kết X bằng 3 liên kết H, X liên kết G bằng 3 liên kết)
- Enzim tham gia chính là ADN-pôlimêraza giúp các Nu, ARN-
- Vị trí – thời điểm: Xảy ra trong nhân tế bào, kì trung gian (pha S)
- Diễn biến: 3 bước
+ Tháo xoắn ADN: Enzim tháo xoắn gắn vào ADN làm tháo xoắn ADN, enzim ADN
gắn vào vùng điều hòa của gen
+ Tổng hợp mạch ADN mới, các Nu tự do từ môi trường đến bổ sung với các Nu trên
mỗi mạch của ADN mẹ
+ Kết quả: sao 1 lân nhân đôi; từ 1 ADN mẹ 2 ADN con giống hệt nhau và giống
mẹ
* Cấu trúc và chức năng các loại ARN
+ mARN
+ tARN
+ rARN
* Quá trình tổng hợp ARN
- Vị trí – thời điểm (xảy ra ở kỳ trung gian-Pha S)
- Diển biến:
+ Tháo xoắn ADN, ARN-pôlimêraza gắn vào gen tại vùng đều hoà, trượt theo chiều
3’-5’ của mạch mã gốc và các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào đến bổ sung
theo nguyên tắc bổ sung với mạch mã gốc(A liên kết với U, T liên kết với A, G liên
kết với X và ngược lại)
+ Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung
+ Kết quả: sau 1 lần phiên mã, từ 1 ADN mã 1mARN, 1rARN, 1tARN.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương chi tiết ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học
tắc bổ sung (A liên kết T bằng 2 liên kết H, T liên kết A bằng 2 liên kết H, G liên kết X bằng 3 liên kết H, X liên kết G bằng 3 liên kết) - Enzim tham gia chính là ADN-pôlimêraza giúp các Nu, ARN- - Vị trí – thời điểm: Xảy ra trong nhân tế bào, kì trung gian (pha S) - Diễn biến: 3 bước + Tháo xoắn ADN: Enzim tháo xoắn gắn vào ADN làm tháo xoắn ADN, enzim ADN gắn vào vùng điều hòa của gen + Tổng hợp mạch ADN mới, các Nu tự do từ môi trường đến bổ sung với các Nu trên mỗi mạch của ADN mẹ + Kết quả: sao 1 lân nhân đôi; từ 1 ADN mẹ 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ * Cấu trúc và chức năng các loại ARN + mARN + tARN + rARN * Quá trình tổng hợp ARN - Vị trí – thời điểm (xảy ra ở kỳ trung gian-Pha S) - Diển biến: + Tháo xoắn ADN, ARN-pôlimêraza gắn vào gen tại vùng đều hoà, trượt theo chiều 3’-5’ của mạch mã gốc và các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào đến bổ sung theo nguyên tắc bổ sung với mạch mã gốc(A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và ngược lại) + Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung + Kết quả: sau 1 lần phiên mã, từ 1 ADN mã 1mARN, 1rARN, 1tARN. - Gen ở sinh vật nhân sơ ( gen không phân mãnh, trên gen có các đoạn intron không mã hóa cho axit amin, xen kẽ là các đoạn exon mã hóa axit amin) và sinh vật nhân thực ( gen phân mãnh) - Có 4 Nu có 64 mã di truyền (AUG mã mở đầu cho mêtiônin ở sinh vật nhân thực, foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ, bộ ba kết thúc UAA, UAG, UGA) * Vi rut HIV có quá trình sao mã ngược ARN AND ARN Protein - Chiều tổng hợp 2 mạch mới của ADN (ngược chiều nhau: mạch 3’-5’mạch tổng hợp liên tục, mạch 5’-3’ tổng hợp gián đoạn-tổng hợp từng đoạn ngắn Okazaki 1000-2000 Nu) - Khác biệt trong phiên mã ở sinh vật nhân thực phải trải qua quá trình chế biến để tạo nên phân tử mARN hoàn chỉnh còn ở sinh vật nhân sơ không qua quá trình chế biến để tạo mARN hoàn chỉnh (gen phân mãnh và gen không phân mãnh ). - Chiều tổng hợp ARN theo chiều 5’-3’. - Sinh tổng hợp ...là trình tự nuclêôtit giúp ribôxôm gắn vào và bắt đầu dịch mã. Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu là foocmin mêtiônin, ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu là mêtiônin. - Mã kết thúc là UAA, UAG, UGA là những trình tự nuclêotit báo hiệu chấm dứt quá trình dịch mã kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit, không mã hoá axit amin - Các axit amin liên kết lại với nhau bằng liên kết peptit. Vai trò của protein ức chế : gắn Đề cương chi tiết ôn thi THPT quốc gia 1. Mô hình cấu trúc của Operon Lac: gồm các thành phần - Gen cấu trúc - Vùng vận hành (O) - Vùng khởi động (P) - Gen điều hòa (R) 2. Sự điều hoà hoạt động operon Lac * Khi môi trường không có Lactozo: Gen điều hoà hoạt động quy định tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này có ái lực với vùng vận hành O nên gắn vào vùng vận hành O ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A nên các gen này không hoạt động. * Khi môi trường có Lactozo: Gen điều hoà hoạt động quy định tổng hợp prôtêin ức chế. Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế nên nó không thể gắn vào vùng vận hành O nên ARN polymeraza có thể liên kết với promoter để tiến hành phiên mã. Các mARN của các gen cấu trúc được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactozo Khi đường lactozo bị phân giải hết thì prôtêin ức chế lại bám vào vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại. vào vùng vận hành, ức chế quá trình phiên mã Ở sinh vật nhân thực, sự phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra ở tế bào chất: 2 quá trình xảy ra không đồng thời nên điều hoà phiên mã phức tạp hơn và được tiến hành ở nhiều giai đoạn từ trước phiên mã đến sau dịch mã. Ngoài ra, ở sinh vật nhân thực còn có yếu tố điều hoà khác như các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt + Gen tăng cường tác động lên gen điều hoà làm tăng sự phiên mã + Gen bất hoạt làm ngừng quá trình phiên mã Đột biến gen *Phân biệt đột biến và thể đột biến -Đột biến gen: là những biến đổi nhỏ tr...) - Virut viêm gan B, hecpet.. - Acridin chèn vào mạch khuôn cũ gây đột biến thêm Nu, chèn vào mạch đơn mới tổng hợp sẽ tạo nên đột biến mất một cặp Nu Hình thái , cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể * Hình thái – cấu trúc nhiễm sắc thể a. Hình thái nhiễm sắc thễ : - Quan sát rõ nhất ở Kì giữa của nguyên phân khi nhiễm sắc thể co ngắn cực đại nó có hình dạng, kích thước đặc trưng cho từng loài . - Mỗi loài có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái, kích thước và cấu trúc (sự phân bố các gen trên NST) - Trong tế bào cơ thể nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng ( bộ nhiễm sắc thể 2n). Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hình dạng, kích thước và cấu trúc của NST. - Mỗi nhiễm sắc thể đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động là cánh của nhiễm sắc thể và tận cùng là đầu mút - Số lượng NST không phản ánh sự tiến hoá của loài, mà sự tiến hoá thể hiện qua sự cấu trúc của gen trên NST. b.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể . - Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử prôtêin loại Histôn ( khoảng 1 3/4 vòng ) tạo nên Nuclêôxôm - Chuỗi Nucleôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đườc kính ≈ 11nm -Sợi cơ bản (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính ≈30nm - Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 tạo nên vùng xếp cuộn dạng ống rỗng có đường kính ≈300nm. - Dạng ống tiếp tục xoắn tiếp tạo nên sợi crômatit có đường kính 700nm. Ví dụ : người : 2n= 46 , ruồi giấm : 2n = 8, đậu Hà lan = 14, vượng người =48..... - Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể ít ảnh hưởng loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng - Tính trạng do gen quy định được tăng cường biểu hiện (có lợi hoặc có hại như lặp đoạn mang gen mã hoá amilaza ở lúa Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể c. Chức năng của NST - Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. - Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đều của NST trong phân bào. - Điều hoà mức độ hoạt động của g
File đính kèm:
- de_cuong_chi_tiet_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc.pdf