Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Hoá học Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Hoá học Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Hoá học Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết

Ôn Tập Câu 1 (NB). Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Phản ứng thuận nghịch xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. B. Phản ứng một chiều có thể xảy ra hoàn toàn. C. Phản ứng thuận nghịch không thể xảy ra hoàn toàn. D. Hiệu suất phản ứng thuận nghịch có thể đạt đến 100%. Câu 2 (NB). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng thuận là phản ứng xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành sản phẩm. B. Phản ứng một chiều chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành sản phẩm. C. Phản ứng thuận là phản ứng xảy ra theo chiều từ sản phẩm tạo thành chất tham gia. D. Phản ứng thuận nghịch có thể xảy ra hoàn toàn. Câu 3 (NB). Điền vào khoảng trống trong câu sau bằng cụm từ thích hợp: “Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận ... tốc độ phản ứng nghịch”. A. lớn hơn B. bằng C. nhỏ hơn D. Khác Câu 4 (NB). Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì A. chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận B. chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch C. làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau. D. không làm tăng tốc độ của phan ứng thuận và nghịch Câu 5 (NB). Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng, A. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi. B. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi. C. phản ứng hóa học không xảy ra. D. tốc độ phản ứng hóa học xảy ra chậm dần Câu 6 (NB). Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt. C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác. Câu 7 (NB). Điền vào khoảng trống bằng cụm từ thích hợp: “Cân bằng hóa học là cân bằng (1) vì tại thời điểm cân bằng phản ứng (2) ” A. (1) tĩnh; (2) dừng lại. B. (1) động; (2) dừng lại. C. (1) tính; (2) tiếp tục xảy ra. D. (1) động; (2) tiếp tục xảy ra. Câu 8 (TH). Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g). Phản ứng ở trạng thái cân bằng khi A. vt > vn. B. vt < vn. C. vt ; vn. D. vt = vn. Câu 9 (TH). Cho phản ứng thuận nghịch: N2 (g) + O2 (g) 2NO (g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là [NO ]2 2[NO ] [NO].[O ] K = 2 K = 2 K = 2 C [NO].[O ] C [NO].[O ] C [NO ]2 K = [NO ]2 A. 2 B. 2 C. 2 D. C 2 Δ H0 Câu 10 (TH). Cho cân bằng: N2 (g) + 3H2 (g) ƒ 2NH3 (g); r 298 = – 92,22 kJ. Yếu tố không làm thay đổi trạng thái cân bằng là A. Nồng độ của N2 và H2. B. Áp suất chung của hệ. C. Chất xúc tác D. Nhiệt độ của hệ. Câu 11 (TH). Cho các cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)(1); H2(g) + I2(g) 2HI(k) (2) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) (3); 2NO2(g) N2O4(g) (4) Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4).C. (1), (3), (4).D. (1), (2), (4). H0 Câu 12 (TH). Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g), r 298 = – 198 kJ. Phát biểu đúng là A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. Câu 13 (VD). Cho biết phản ứng thuận nghịch sau: H2(g) + I2 (g) ƒ 2HI(g). Nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 0,03 mol/l. Khi đạt đến cân bằng, nồng độ của HI là 0,04 mol/l. Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng là A. 6 B. 4 C. 8 D. 2 Câu 14 (VD). Hãy tính nồng độ cân bằng của CO2 trong phương trình: CO(g) + H2O (k) ƒ CO2(g) + H2(g). Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M, [H2O] = 0,4M, KC = 1. A. 0,08B. 0,06 C. 0,05 D. 0,1 Câu 15 (VDC). Cho các phát biểu sau: (1) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại. (2) Cân bằng hóa học là cân bằng động. (3) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó. (4) Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là: nhiệt độ, nồng độ, áp suất. (5) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau. (6) Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định. (7) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. (8) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi. Số phát biểu đúng là A. 7 B. 8 C. 6 D. 5 Câu 16 (NB). Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử. Câu 17 (NB). Chất nào sau đây không phải là chất điện li trong nước? A. HCl. B. CH3COOH. C. Glucozơ. D. NaOH. Câu 18 (NB). Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2O. B. CH3COOH. C. Na2SO4. D. Mg(OH)2. Câu 19 (NB). Phương trình điện li nào viết không đúng? Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry, chất nào là base? A. CH3COOH CH3COO– + H+. B. HCl H+ + Cl–. CO2 C. Na2CO3 2Na+ + 3 . D. NaOH Na+ + OH–. NH+ Câu 20 (NB). Cho phương trình hóa học: NH3 + H2O ƒ 4 + OH–. Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry, chất nào là base? NH+ A. NH3. B. H2O. C. 4 . D. OH–. Câu 21 (NB). Một dung dịch có [OH−] = 2,5.10–5 M. Môi trường của dung dịch là A. axit B. Bazơ C. trung tính D. không xác định được Câu 22 (TH). Dung dịch H2SO4 0,005 M có pH là A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 23 (TH). Dung dịch NaOH có pH = 12, nồng độ mol của ion OH– trong dung dịch là (bỏ qua sự điện ly của nước) A. 0,1 B. 0,01C. 0,001 D. 0,0001 Câu 24 (TH). Lấy 10 ml dung dịch KOH rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl 1M thì dùng hết 20 ml dung dịch HCl. Nồng độ dung dịch KOH đã chuẩn độ là A. 2M. B. 1M. C. 0,5M. D. 1,5M. Câu 25 (TH). Kết quả nào sau đây sai? A. Dung dịch HCl 4,0.10-3 có pH = 2,4. B. Dung dịch H2SO4 2,5.10-4 có pH = 3,3. C. Dung dịch NaOH 3,0.10-4 M có pH = 10,52. D. Dung dịch Ba(OH)2 5,0.10-4 M có pH = 11. Câu 26 (TH). Có các dung dịch sau: Na2CO3, KCl, AlCl3, FeCl3, NaHSO4, HCl, KOH. số dung dịch có pH < 7 là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4 NH+ CO2- SO2- PO3- Câu 27 (VD). Cho các chất: KOH, HCl, H3PO4, 4 , Na+, Zn2+, 3 , 3 , S2-, Fe2+, Fe3+, 4 Theo thuyết Bronsted – Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là base? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 28 (VD). Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. Câu 29 (VD). Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M với 150 ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch tạo thành có pH là: A. 13,6 B. 12,6 C. 13 D. 1,3 Câu 30 (VD). Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 300 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,2M thu được dung dịch có pH = 13. Tính V? A. 0,20 B. 0,30 C. 0,25 D. 0,15 Câu 31. [NB] Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng A. đơn chất. B. hợp chất. C. ion. D. đơn chất và hợp chất. Câu 32.[NB] Ở nhiệt độ cao, nitrogen thể hiện tính khử khi phản ứng với đơn chất nào sau đây? A. Mg. B. O2. C. Ca. D. H2. Câu 33.[NB] Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của nitrogen? A. bảo quản mẫu vật phẩm trong y học. B. tạo khí quyển trơ. C. bảo quản thực phẩm. D. sản xuất phân lân. Câu 34.[NB] Công thức Lewis của phân tử ammonia là A. . B. . C. . D. . Câu 35. [NB] Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây? to A. NH3 (g) + HCl (g) → NH4Cl (s). B. 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O. to to C. 4NH3 + 5O2 Pt 4NO + 6H2O. D. 2NH3 + 3CuO 3Cu + 2N2↑ + 3H2O. Câu 36. [NB] Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quy trình Haber-Bosch ứng với phương trình hoá học nào sau đây? to A. NH4Cl NH3 + HCl. B. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O. to C. NaNO2 + NH4Cl NaCl + NH3 + HNO2. D. N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g). Câu 37. [NB] Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước. B. Dung dịch muối ammonium phân ly hoàn toàn thành ion. C. Các muối ammonium đều kém bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân huỷ thành ammonia và acid tương ứng. D. Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng ammonia. Câu 38 [NB] Muối được dùng làm bột nở trong thực phẩm là A. (NH4)2CO3. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. NH4Cl. Câu 39. [NB] Nitrogen dioxide là chất trung gian trong quá trình tổng hợp nitric acid, có màu nâu đỏ. Công thức phân tử của hợp chất trên là A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2O5. Câu 40.[NB] Số oxi hoá của nguyên tử nitrogen trong phân tử HNO3 là A. -3. B. +1. C. +4. D. +5. Câu 41.[NB] HNO3 thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với A. Ba(OH)2. B. MgO. C. FeO. D. Fe(OH)3. Câu 42.[NB] Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)? A. H2SO4 loãng. B. HCl loãng. C. HNO3 loãng, dư. D. dung dịch CuSO4. Câu 43.[NB] Hiện tượng nào sau đây không phải đặc điểm xuất hiện ở các ao, hồ có hiện tượng phú dưỡng? A. Nguồn nước thường chuyển sang màu xanh do sự phát triển mạnh của rêu, tảo. B. Tảo sản sinh với số lượng lớn trong thời gian nhanh chóng (sinh khối có thể tăng gấp đôi trong vòng 24 giờ). C. Hoa nở với mức độ tập trung lên tới vài triệu tế bào tảo trên 1mL. D. Nước dâng cao, các sinh vật phù du không còn môi trường sinh sống. Câu 44.[TH] Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitrogen có độ âm điện lớn. C. phân tử nitrogen có liên kết ba rất bền. D. phân tử nitrogen không phân cực. Câu 45.[TH] Quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa được biểu diễn theo sơ đồ: +O2 +O2 +O2 +H2O + - N2 (1) NO (2) NO2 (3) HNO3 H + NO3 NO- Tính lượng nitrate ( 3 ) mà đất được cung cấp từ 1 lit không khí (đkc) nếu giả sử hiệu suất chung cho cả quá trình là 40% và nitrogen chiếm khoảng 80% thể tích không khí? A. 0,8 gam. B. 1,6 gam. C. 4,0 gam. D. 2,0 gam. Câu 46. [TH] Phát biểu nào sau đây là sai? A. Công thức hoá học của diêm tiêu Chile là NaNO3. B. Nitrogen lỏng được sử dụng để đóng băng và kiểm soát dòng chảy trong các đường ống. C. Diêm tiêu Chile được sử dụng để sản xuất phân bón. D. Sử dụng nitrogen lỏng để làm căng vỏ bao bì thực phẩm để tiết kiệm chi phí. Câu 47. [TH] Tính base của NH3 do A. nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết tạo ra vùng mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen. B. phân tử NH3 có ba liên kết cộng hóa trị phân cực lệch về phía nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương. C. Phân tử NH3 tan nhiều trong nước, có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước và liên kết hydrogen với nhau. D. Phân tử NH3 tan nhiều trong nước và phân li ra ion OH- có môi trường base. Câu 48.[TH] Cho phương trình hóa học: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g) Khi tăng nồng độ của hydrogen lên 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần. C. tăng lên 6 lần. D. tăng lên 8 lần. Câu 49.[TH] Sự thay đổi màu của hoa cẩm tú cầu đã tạo nên vẻ đẹp kì diệu của loài hoa này. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của đất trồng nên có thể điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất pH đất trồng 7 Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) hoặc đạm 2 lá (NH4NO3) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lần lượt là A. hồng - lam. B. lam – hồng. C. trắng sữa – hồng. D. hồng – trắng sữa. Câu 50.[TH] Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là A. 3,7185 lit. B. 11,1555 lit. C. 9,916 lit. D. 2,479 lit. Câu 51.[TH] Nhận định nào sau đây không phải nguyên nhân hình thành NOx trong không khí? A. Ở nhiệt độ rất cao (trên 3000oC) hoặc tia lửa điện làm nitrogen trong không khí bị oxi hoá. B. Nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí. C. Nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl, ...). D. Sự phân huỷ của xác động thực vật. Câu 52.[TH] Phương trình hoá học nào sau đây không đúng? A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O. B. 6HNO3 đặc, nguội + Al → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O C. 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O. D. 2HNO3 + Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 + 2H2O. Câu 53. [TH] Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,437 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đkc). Số mol axit HNO3 đã phản ứng là A. 0,3 mol. B. 0,6 mol. C. 1,2 mol. D. 2,4 mol. Câu 54. [VD] Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn và không có cực. (2) Nitrogen có tính oxi hoá và tính khử khi tham gia phản ứng hoá học. (3) Đơn chất N2 dễ hoá lỏng và ít tan trong nước do ảnh hưởng của tương tác Van der Waals. H0 (4) N2 ( g) + O2 (g) 2NO (g) ( r 298 = 180,6 kJ) là phản ứng khởi đầu cho quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen. (5) Tác nhân chủ yếu gây nên hiện tượng mưa acid là SO2 và NO2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 55.[VD] Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng và cho biết khi tăng nhiệt độ của phản ứng thì cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào (biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là -45,9 kJ.mol-1) A. +91,8 kJ, thuận. B. -91,8 kJ, nghịch. C. -45,9 kJ, nghịch. D. +45,9kJ, thuận. Câu 56.[VD] Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch A. NaOH. B. BaCl2. C. NaHSO4. D. Ba(OH)2. Câu 57. [VD] Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,479 lít khí thoát ra (đkc). Hỗn hợp X có khối lượng là A. 5,28 gam. B. 6,60 gam. C. 5,35 gam. D. 6,35 gam. Câu 58.[VD] Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (d = 1,2 g/mL) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đkc) tối thiểu cần dùng là A. 495,80 lít. B. 619,75 lít. C. 743,70 lít. D. 371,85 lít. Câu 59.[VD] Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO) là A. 1,2 lit. B. 0,6 lit. C. 0,8 lit. D. 1,0 lit. Câu 60.[VDC] Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitrogen đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là A. 15% và 85% B. 82,35% và 77,5% C. 25% và 75% D. 22,5% và 77,5%. TỰ LUẬN Câu 1 a) Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây: Ca(HCO3)2(aq) CaCO3(s) + CO2(aq) + H2O(l) Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay không? Giải thích. b) Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HF, Al2(SO4)3. Câu 2. Viết phản ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn giữa các cặp chất sau: a) Dung dịch nitric acid và calcium oxide. b) Dung dịch barium chloride và sodium sulfate Câu 3. Tính pH của dung dịch sau khi trộn 400 cm3 dung dịch sodium hydroxide 0,015M với 100mL dung dịch barium hydroxide 0,025M. Câu 4. Cho các cân bằng hóa học: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) (1) H2 (g) + I2 (g) 2HI (g) (2) N2O4 (g) 2NO2 (g) (3) Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích. Câu 5. Cho phản ứng sau ở một nhiệt độ nhất định: N2 + 3H3 2NH3. Nồng độ (mol/l) lúc ban đầu của N2 và H2 lần lượt là 0,21 và 2,6. Biết KC của phản ứng là 2. Tính nồng độ cân bằng (mol/l) của N2, H2, NH3 Câu 6. Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HNO3 0,1M với 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được 300 ml dung dịch X. Tính pH của dung dịch X Câu 7. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính Giá trị a Câu 8. Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H2 với nồng độ tương ứng là o 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt trạng thái cân bằng ở t C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn o hợp thu được. Tính hằng số cân bằng KC ở t C của phản ứng thuận nghịch trên. Câu 9. Cho cân bằng hoá học sau: CO(g) + H2O(g) H2(g) + CO2(g). Ở 4270C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lit và giữ ở 4270C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng. Câu 10. Cho 13,44 lít N2 (đktc) tác dụng với lượng dư khí H 2. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%, khối lượng NH3 tạo thành là Câu 11. Cho 2,8 gam N2 tác dụng 0,8 gam H2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 20%, thể tích của NH3 thu được sau phản ứng (đktc) là
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_11_truong_thpt_doa.docx