Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Minh Quang

doc 34 trang Mạnh Nam 05/06/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Minh Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Minh Quang

Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Minh Quang
 ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
 ÔN TẬP VẬT LÝ 9 HỌC KÌ 1
 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
 Chuyên đề 1: 
 ĐIỆN TRỞ, ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÁC ĐOẠN MẠCH
I/ Lý thuyết
1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT
 - Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 
hai đàu dây dẫn đó.
 - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT có dạng 
là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
 Chú ý: 
 Để đo cường độ dòng điện chạy qua một vật dẫn ta dùng am pe kế mắc 
nối tiếp với vật cần đo.
 Để đo HĐT ta dùng vôn kế mắc song song với vật cần đo.
2. Điện trở
 U
 - Thương số R được gọi là điện trở.
 I
 - Với mỗi dây dẫn nhất định thì điện trở không đổi.
 - Các dây dẫn khác nhau thì điện trở khác nhau
 - Đơn vị đo. ;K,M
 Cách đổi: 1M = 1000K = 1000000
 - Ý nghĩa: Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện (điện trở càng lớn thì 
cường độ dòng điện chạy qua càng nhỏ)
3. Định luật ôm
 U
a. Hệ thức I 
 R
 I: Cường độ dòng điện (A)
 U: Hiệu điện thế (V)
 R: điện trở ()
b. Phát biểu nội dung: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với 
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
c. Hệ quả
 U
 U = I.R R =
 I Trong đó: U hiệu điện thế của mạch
4. Đoạn mạch mắc nối tiếp U1 : Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R1
a. 2 điện trở mắc nối tiếp (R1 nt R2) U2: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R2
 I = I1 = I2 I1: Cường độ dòng điện đặt vào R1
 I : Cường độ dòng điện đặt vào R
 U = U1 + U2 2 2
 I: Cường độ dòng điện mạch chính
 --1-- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
 U R
 1 1
 U2 R 2
 R1
 U1 = U.
 R1 R 2
 R 2
 U2 =U.
 R1 R 2
 R = R1 + R2
b. Đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp
 I = I1 = I2=...= In
 U = U1 + U2 +... +Un
 R = R1 + R2 + ...+ Rn
Chú ý: Trong mạch nối tiếp: Điện trở tương đương lớn hơn điện trở thành 
phần.( R > Rtp)
5. Đoạn mạch mắc song song
a. 2 điện trở mắc nối tiếp (R1 // R2)
 I = I1 + I2
 U = U1 = U2 Trong đó: U hiệu điện thế của mạch
 U1 : Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R1
 I1 R 2
 U2: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R2
 I R
 2 1 I1: Cường độ dòng điện đặt vào R1
 R I : Cường độ dòng điện đặt vào R
 I = I. 2 2 2
 1 I: Cường độ dòng điện mạch chính
 R1 R 2
 R1
 I2 =I.
 R1 R 2
 R1.R 2
 R12 = hay 
 R1 R 2
 1 1 1
 R12 R1 R 2
b. Đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song
 I = I1 + I2 + ... + In
 U = U1 = U2 = ... = Un
 1 1 1 1
 ... 
 R R1 R 2 R n
Chú ý : Trong mạch song song : Điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở thành 
phần.( R < Rtp)
 - Ampe kế mắc nối tiếp với dụng cụ nào thì đo cường độ dòng điện của 
dụng cụ đấy
 --2-- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
 - Vôn kế mắc song song với dụng cụ nào thì đo HĐT của dụng cụ đó.
6. Đoạn mạch hỗn hợp
a. Mạch hỗn hợp tường minh
a.1 Mạch gồm:R nt (R //R )
 1 2 3 R2
 R .R
 R = 2 3
 23 A R1
 R 2 R 3
 B
 Rm= R1 + R23 R3
 I = I1 = I23
 .R 3
 I2 = I23.
 R 2 R 3
 .R 2
 I3 = I23.
 R 2 R 3
=> U1 = I1.R1
=>U2 = I2. R2
=> U3 = I3.R3
 UAB= UAC + UCB ( phương pháp cộng thế)
a.2 Mạch gồm (R1 nt R2)//R3
 R12 = R1 + R2
 R12.R 3
 R2
 Rm= R1
 R12 R 3
 A B
 U = U12 =U3
 R3
 U12
 => I12 = 
 R12
 mà I12 = I1 = I2
 U3
 I3= 
 R 3
 R1
 U1 = U.
 R1 R 2
 R 2
 U2 =U.
 R1 R 2
a.3 Mạch gồm
 R R2
 (R1 nt R2) // (R3 nt R4) 1
 U12 = U34 = U A B
 U12 U34 R3 R4
 I12 = ; I34 =
 R12 R 34
 I12 = I1 = I2
 --3-- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
 I23 = I3 = I4
b. Mạch hỗn hợp không tường minh
 Với (RA 0) thì 
(R1 //R3) nt (R2//R4)
 R2
 R R R1
 1 C 2 C
 A B
 A A B
 R3 R4
 R3 D R4
 D
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
Dạng 1: Tính cường độ dòng điện, Hiệu điện thế, điện trở trong mạch: 
*Mạch nối tiếp:
 Bài tập ví dụ: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở 
 R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
 a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
 b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện 
 trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
 Tóm tắt:
 R1 = 10 Ω; R2 = 20 Ω; UAB = 12 V
 a) Số chỉ Vôn kế và Ampe kế?
 b) Nêu 2 cách để làm cho I´ = 3I
 Lời giải:
 a) Điện trở tương đương của mạch là : Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 Ω
 U 12
 Cường độ dòng điện qua mạch là: I AB 0,4(A) 
 Rtd 30
 Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1: U1 = I.R1 = 0,4.10 = 4V
 Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A.
 U
 b) Ta có: I AB . Do đó để I tăng lên gấp 3 lần thì ta thực hiện 2 cách sau:
 Rtd
 --4-- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
 Cách 1: Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của 
 đoạn mạch lên gấp 3 lần: U’AB = 3 UAB = 3.12 = 36V
 '
 ' U AB 36
 I 1,2A=3I 
 Rtd 30
 Cách 2: Giảm điện trở tương đương của toàn mạch đi 3 lần bằng cách chỉ mắc 
 điện trở R1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.
 '' U AB 12
 Khi đó R’tđ = R1 = 10 Ω. I '' 1,2A 3I 
 Rtd 10
Đáp số: a) IA = 0,4 A; UV = 4V.
* Mạch song song
* Mạch hỗn hợp
Dạng 2: Tính cường độ dòng điện tối đa, hiệu điện thế tối đa 
 - Mạch nối tiếp
 - Mạch song song
 - Mạch hỗn hợp
Dạng 3: Tính số điện trở; Tính số điện trở tối thiểu.
III. Bài Tập trắc nghiệm
Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy 
qua dây dẫn
 A. không thay đổi. B. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
 C. có lúc tăng, lúc giảm. D. tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 
giữa hai đầu dây có dạng là
 A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
 B. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
 C. Một đường cong đi qua gốc tọa độ.
 D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Câu 3. Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai 
đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ 
dòng điện
 A. tăng 2,4 lần. B. giảm 2,4 lần. C. giảm 1,2 lần. D. tăng 1,2 lần.
Câu 4. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng 
điện qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì 
cường độ dòng điện qua nó là
 A. 1,5 A. B. 2,0 A. C. 3,0 A. D. 1,0 A.
Câu 5. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho
 A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
 --5-- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
 B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
 C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.
 D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Câu 6. Biểu thức nào sau đây SAI?
 U U R
 A. R = B. I = C. I = D. U = IR
 I R U
Câu 7. Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12 Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường 
độ dòng điện qua nó là
 A. 15,0 A. B. 4,0 A. C. 2,5 A. D. 0,25 A.
Câu 8. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện 
qua dây dẫn là I = 0,5 A. Dây dẫn có điện trở là
 A. 3,0 Ω. B. 12 Ω. C. 0,33 Ω. D. 1,2 Ω.
Câu 9. Đặt một hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu một điện trở thì cường độ 
dòng điện là I = 2 A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện 
là
 A. 3,0 A. B. 1,0 A. C. 0,5 A. D. 0,25A.
Câu 10. Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12 V, khi đó 
cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế 
nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở 
thêm một lượng là
 A. 4,0 Ω. B. 4,5 Ω. C. 5,0 Ω. D. 5,5 Ω.
Câu 11. Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy 
qua dây này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì 
dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là
 A. 0,2 A. B. 0,5 A. C. 0,9 A. D. 0,6 A.
Câu 12. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua 
nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ 
dòng điện qua nó tăng thêm một lượng là
 A. 60 mA. B. 80 mA. C. 20 mA. D. 120 mA.
Câu 13: Đèn Đ 1 có điện trở 5  chịu được cường độ dòng điện tối đa 1,5 A. 
Đèn Đ2 có điện trở 10 chịu được cường độ dòng điện tối đa 2A.
Khi mắc Đ1 nt Đ2 vào HĐT tối đa bao nhiêu để chúng hoạt động được.
 A. 22,5 V B . 20 V C. 52,5 V D. 40 V
Câu 14: Một dây điện trở đồng chất, tiết diện đều có giá trị 100  được cắt 
thành các đoạn như nhau. Hỏi phải cắt thành bao nhiêu đoạn để khi ghép chúng 
song song ta được Rtđ = 1
 A. 5 đoạn B. 7 đoạn C. 10 đoạn D. 12 đoạn. 
Câu 15 : Ba điện trở R 1 = R2 =12, R3 = 6 mắc song song. Điện trở tương 
đương của mạch là:
 --6-- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
A. R = 18  B. R = 9 C. R = 3 D. R =30
Câu 16 : R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A, điện trở R2 = 16 chịu 
được cường độ dòng điện tối đa 2,5 A mắc song song với nhau. Để không bị 
hỏng thì hiệu điện thế của nguồn phải có giá trị tối đa là:
 A. 40V B. 54V C. 14V D. 94V
Câu 17 R2
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 8 R1
 B
R2 = R3 = 4. Hiệu điện thế U = 24V. cường A
độ dòng điện chạy qua R2 là
 R3
 A. 2,4 A B. 1,2 A C. 3A D .0,5 A
Câu 18 :Có 3 điện trở R1 = 2; R2 = 4; R3 = 3. Phải mắc chúng như thế nào 
để được một đoạn mạch có Rtđ = 2?
 A. (R1 nt R2) // R3. B. R1 nt R2 nt R3.
 C. R1 // R2 // R3. D. (R1 nt R3) // R2.
Câu 19: Có một số điện trở loại 5 . Cần ít nhất bao nhiêu chiếc để khi mắc 
chúng ta được Rtđ = 12?
 A. 4 chiếc B. 5 chiếc C. 6 chiếc D. 7 chiếc
Câu 20: Cho đoạn mạch: R 1nt(R2//R3). Biết R 1 = 4Ω, R 2 = 6Ω, R 3 = 3Ω, hiệu 
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 18V. Cường độ dòng điện qua điện trở 
R2 là
 A. 1,5A. B. 3A. C. 1A. D. 2A.
Câu 21: Hai điện trở R1 = 3 và R2 = 12 mắc nối tiếp vào hai đầu đoạn mạch 
có HĐT U = 15V. Thì điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch 
chính là :
 A. 36 và 2,4A B. 2,4 và 6,25A C. 4 và 3,75A D. 15 và 1A
Câu 22: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 30; R2 = 60; R3= 40 
 R
UAB= 30V. Cường độ dòng điện qua R1 là: 2
 A. 0,5 A R1
 B
 B. 0,25 A A
 C. 0,33A 
 D. 1A R3
 D. 12V
ĐÁP ÁN: 
1.D 2.A 3.D 4.B 5.A 6.C 7.D 8.A
9.A 10.A 11.B 12.C 13.B 14.C 15.C 16.A 
17.B 18.A 19.A 20.A 21.D 22.A 
 --7-- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
 CHUYÊN ĐỀ 2:
 CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ - MẠCH ĐIỆN CÓ BIẾN TRỞ
I. LÝ THUYẾT 
1. Điện trở phụ thuộc vào 3 yếu tố :
- Chiều dài của dây dẫn. - Tiết diện của dây - Vật liệu làm dây dẫn.
2. Công thức tính điện trở
 l
 R = . (1) Trong đó : R là điện trở của dây dẫn ()
 S
 l : chiều dài của dây dẫn (m)
 S: Tiết diện của dây dẫn
 : Điện trở suất (m)
2.1 Khái niệm điện trở suất
2.2 Hai dây dẫn đồng chất, cùng tiết diện có chiều dài l1, l2 thì
 R l
 1 1
 R 2 l2
2.3 Hai dây dẫn đồng chất, cùng chiều dài, tiết diện S1 ; S2 thì
 R S d
 1 2 = ( 2 )2
 R 2 S1 d1
2.4 Một số công thức liên quan
 m = V. D 
Trong đó m là khối lượng của dây dẫn ( kg), V thể tích của dây (m3) D là khối 
lượng riêng của dây. kg/m3
 d2
 S = r 2  r là bán kính của dây, d là đường kính của dây (m)
 4
 2
 V = S.l S là tiết diện của dây dẫn (m ), 
 l là chiều dài của dây(m), 
 V là thể tích dây
 C = 2r C là chu vi của dây dẫn (m)
 l
 n = (n là số vòng dây cuốn.(vòng)
 C
 l chiều dài của dây (m), C là chi vi của một vòng cuốn (m))
3. Biến trở
- Là điện trở có thể thay đổi được giá trị.
- Câu tạo: Cuộn dây dẫn và con trượt C( con chạy)
- Hoạt động: Khi dịch chuyển con chạy thì biến trở thay đổi giá trị.
- Biến trở được mắc vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện trong 
mạch.
 --8-- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
II. Dạng bài
Dạng 1. Tính điện trở, chiều dài dây dẫn, tiết diện của dây, điện trở suất, số 
vòng dây...
 Bài tập ví dụ: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết 
 2 2
 diện S1 = 5mm và điện trở R 1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S 2 = 0,5mm . 
 Tính điện trở R2.
 Tóm tắt:
 2 2
 R1 = 8,5Ω; S1 = 5mm S2 = 0,5mm ; R2 = ?
 Lời giải:
 2 2
 Ta có: S1 = 5mm , S2 = 0,5mm , suy ra S2 = S1/10
 Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có:
 → R2 = 10R1 = 85Ω
 Dạng 2: Tính CĐDĐ và HĐT, giá trị của biến trở tham gia vào mạch.
 III/ Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, làm cùng một chất liệu. Đường kính của 
dây thứ nhất gấp 3 lần đường kính tiết diện của dây thứ 2( d 1=3d2). Nếu gọi R 1 
và R2 là điện trở của chúng thì:
 R 2 R 2
A. R1= 3R2 B. R1= C. R1 = 9R2 D. R1= 
 3 9
Câu 2 Một dây dẫn có chiều dài ℓ và điện trở R. Nếu nối tiếp 4 dây dẫn trên thì 
dây mới có điện trở là
 A. R’ = 4R. B. R’ = R/4. C. R’ = R + 4. D. R’ = R – 4.
Câu 3 Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng 
điện qua nó có cường độ 1,5A. Biết rằng dây dẫn cùng loại dài 6m có điện trở là 
2 Ω. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là
 A. 24 m B. 18 m C. 12 m D. 8 m
Câu 4 Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có 
chiều dài 20cm và điện trở 5 Ω. Dây thứ hai có điện trở 8 Ω. Chiều dài dây thứ 
hai là
 A. 32 cm B. 12,5 cm C. 2 cm D. 23 cm
Câu 5 Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài 
lần lượt là l1, l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện
 --9-- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9
 R1 l1 R1 l2
 A. B. C. R1.R2 = l1.l2. D. R1.l1 = R2.l2.
 R 2 l2 R 2 l1
Câu 6 Chọn câu trả lời SAI. Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3 Ω, 
được cắt thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1, l2 sao cho l2 = 2l1 và có điện 
trở tương ứng R1, R2 thỏa
A. R1 = 1 Ω. B. R2 = 2 Ω.
C. Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là Rtd = 1,5 Ω.
D. Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rtd = 3 Ω.
Câu 7 Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 
0,5 mm² và R1 = 8,5 Ω. Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 Ω, có tiết diện là
A. S2 = 0,33 mm² B. S2 = 0,5 mm² C. S2 = 15 mm² D. S2 = 0,033 mm².
Câu 8 Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh 
có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là
 A. R = 9,6 Ω. B. R = 0,32 Ω. C. R = 288 Ω. D. R = 28,8 Ω.
Câu 9 Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết 
diện S và điện trở 6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là
 A. 12 Ω. B. 9 Ω. C. 6 Ω. D. 3 Ω.
Câu 10 Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 = 150 m, có tiết diện S1 = 0,4 mm² 
và có điện trở R1 = 60 Ω. Hỏi một dây khác làm bằng kim loại đó dài l2 = 30m 
có điện trở R2 = 30 Ω thì có tiết diện là
 A. S2 = 0,80 mm². B. S2 = 0,16 mm². C. S2 = 1,60 mm². D. S2 = 0,08 mm².
Câu 11 Biến trở là một linh kiện
 A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
 B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
 C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
 D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 12 Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau 
đây sẽ thay đổi
 A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
 B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn.
 C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
 D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 13. Trên một biến trở có ghi 50 Ω – 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được 
phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là
A. U = 125 V. B. U = 50,5 V. C. U = 20 V. D. U = 47,5 V.
Câu 14. Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở 
 –6
suất ρ = 1,1.10 Ω.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5 mm, chiều dài dây là 6,28 
m. Điện trở lớn nhất của biến trở là
A. 3,52.10–3 Ω. B. 3,52 Ω. C. 35,2 Ω. D. 352 Ω.
 --10--

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_thcs_minh_quang.doc