Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

I. Gen 
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.   
VD: + Gen Hb mã hoá chuỗi pôlipeptit ;  + Gen tARN mã hoá cho phân tử tARN.  
II.  Mã DT 
1.  Khái niệm 
- Mã DT là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. 
- Mã DT là mã bộ ba : 3 nu trên ADN quy định 3 nuclêôtit (côđon) trên ARN mã hoá 1 axit amin trên prôtêin. 
- Có 64 bộ ba, trong đó: 
+ Ba bộ ba kết thúc không mã hoá axit amin là: UAA, UAG, UGA

+ Bộ ba mở đầu là AUG mã hoá  

2.  Đặc điểm 
+ Mã DT được đọc từ một điểm theo từng bộ ba mà không gối lên nhau. 
+ Mã DT có tính phổ biến: hầu hết các loài đều dùng chung bộ mã DT (trừ một vài ngoại lệ) 
+ Mã DT có tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin. 
+ Mã DT có tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá 1 axit amin. 
III.  Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) 
     - Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian trong quá trình phân bào (nguyên phân, giảm phân). 
1. Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN) 
2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới) 
     - Enzim ADN – pôlimeraza lắp ghép các nuclêôtit (nu) tự do vào mạch khuôn của ADN theo NTBS (NTBS : A-T 
(2 liên kết hiđrô); G-X (2 liên kết hiđrô)). 
     - Enzim ADN – pôlimeraza di chuyển trên các mạch khuôn luôn theo chiều 3’→5’ và enzim ADN – pôlimeraza 
tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên: 
+ Trên mạch khuôn 3’→5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. 
+ Trên mạch khuôn 5’→3’ mạch khuôn được tổng hợp ngắt quãng. Mỗi một đoạn ngắt quãng là 1 đoạn ADN 
(đoạn Okazaki). Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN ligaza. 
* Hai mạch của ADN được nhân đôi theo 2 cách khác nhau do hai mạch của phân tử ADN có chiều ngược 
nhau. 
3.  Bước 3: (2 phân tử ADN được tạo thành) 
- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng 
hợp.  
→ Quá trình tái bản ADN diễn ra theo NTBS và bán bảo tồn. 
* Kết quả: 1ADN qua 1 lần nhân đôi → 2 ADN giống nhau và giống hệt ADN mẹ. 
* Ý nghĩa của sự nhân đôi của ADN: giúp truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ TB này sang thế hệ TB khác 

pdf 24 trang letan 18/04/2023 5880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
axit amin. 
+ Mã DT có tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá 1 axit amin. 
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) 
 - Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian trong quá trình phân bào (nguyên phân, giảm phân). 
 1. Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN) 
 2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới) 
 - Enzim ADN – pôlimeraza lắp ghép các nuclêôtit (nu) tự do vào mạch khuôn của ADN theo NTBS (NTBS : A-T 
(2 liên kết hiđrô); G-X (2 liên kết hiđrô)). 
 - Enzim ADN – pôlimeraza di chuyển trên các mạch khuôn luôn theo chiều 3’→5’ và enzim ADN – pôlimeraza 
tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên: 
 + Trên mạch khuôn 3’→5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. 
 + Trên mạch khuôn 5’→3’ mạch khuôn được tổng hợp ngắt quãng. Mỗi một đoạn ngắt quãng là 1 đoạn ADN 
(đoạn Okazaki). Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN ligaza. 
 * Hai mạch của ADN được nhân đôi theo 2 cách khác nhau do hai mạch của phân tử ADN có chiều ngược 
nhau. 
3. Bước 3: (2 phân tử ADN được tạo thành) 
 - Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng 
hợp. 
 → Quá trình tái bản ADN diễn ra theo NTBS và bán bảo tồn. 
* Kết quả: 1ADN qua 1 lần nhân đôi → 2 ADN giống nhau và giống hệt ADN mẹ. 
* Ý nghĩa của sự nhân đôi của ADN: giúp truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ TB này sang thế hệ TB khác 
Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ 
I. Phiên mã: (Tổng hợp ARN) 
 - Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch khuôn ADN (mạch mang mã gốc có chiều 3’-5’). 
 - Vị trí: TBC (SV nhân sơ); Nhân, Ti thể, lục lạp (SV nhân thực). 
 - Thời điểm: ở kì trung gian của chu kì tế bào. 
- axit amin mêtiônin ở SV nhân thực 
- axit amin foocmin mêtiônin ở SV nhân sơ 
2 
 - Nguyên tắc bổ sung, khuôn mẫu . 
1. Cấu trúc và chức năng của 3 loại ARN: 
 - ARN thông tin (mARN): Có cấu tạo mạch thẳng, là khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. 
 - ARN vận chuyển (tARN): Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã (antic...ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp 
axit amin – tARN (aa - tARN). 
 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: 
 - Ribôxôm giữ vai trò như một khung đỡ mARN và phức hợp aa-tARN với nhau. 
 - Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN (UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu (AUG). (axit 
amin mở đầu ở SV nhân thực là Met, ở SV nhân sơ là foocmin mêtiônin). 
 - Các phức hợp aa-tARN vận chuyển axit amin tới, anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên mARN. 
Enzim xúc tác hình thành liên kết peptit giữa 2 axit amin. 
 - Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tiếp xúc với mã kết thúc (không có 
axit amin vào Riboxom) thì dừng dịch mã hoàn tất, chuỗi pôlipeptit được hình thành. 
 - Nhờ enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên a.a mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit mới được hình thành để tạo 
chuỗi polipeptit hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của prôtêin. 
 - Một nhóm ribôxôm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. 
 Mối quan hệ giữa ADN - ARN - Protein. 
 → 
 - Thông tin DT trong ADN của mỗi TB được truyền đạt cho thế hệ TB con thông qua cơ chế nhân đôi 
 - Thông tin DT trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. 
Bài 3. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN 
I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen 
 Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra giúp TB tổng hợp loại prôtêin 
cần thiết vào lúc cần thiết trong đời sống. 
 - Ở SV nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. 
 II. Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ 
 1. Cấu trúc của opêron Lac. 
Nhân đôi 
ADN ARN Prôtêin Tính trạng 
Phiên mã Dịch mã 
3 
 Vùng mã hoá 
 Gen điều hoà Vùng điều hoà Vùng mã hoá 
 ------- 
 ------- 
 - Opêron là cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung 1 cơ chế điều 
hòa. 
 - Cấu trúc opêron Lac: (có 3 vùng) 
 + Z,Y,A: Là ...m và các dạng ĐB gen: 
1. Khái niệm: 
 ĐB là những biến đổi trong vật chất DT: ĐB gen và ĐB NST (có thể DT) 
 ĐB gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. 
 - ĐB gen thường liên quan đến 1 cặp nu (ĐB điểm) 
 - Tần số của ĐB gen: 10-6 – 10-4. 
 - Cá thể mang ĐB đã biểu hiện ra KH gọi là thể ĐB. 
 2. Các dạng ĐB điểm: 
 - Thay thế 1 cặp nu: không thay đổi tổng số nu của gen. 
 - Thêm hoặc mất 1 cặp nu: Mã DT bị đọc sai từ vị trí xảy ra ĐB 
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐB gen 
 1. Nguyên nhân 
 + Do nguyên nhân nội tại của gen ( các bazơ hiếm) 
 + Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại ), tác nhân sinh học (virút) hoặc 
những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào. 
 2. Cơ chế phát sinh ĐB gen: 
a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. 
 VD. Guanin dạng hiếm (G*) tạo nên ĐB thay thế cặp G – X → A – T. 
b) Tác động của các tác nhân gây ĐB 
 - Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau → ĐB. 
 - Tác nhân hoá học: 5-brômua uraxin (5BU) gây ra thay thế cặp A-T → G-X. ( A-T →A- 5BU → G - 5BU→ 
G-X) 
 - Tác nhân sinh học: 1 số virut gây ĐB gen, như virut viêm gan B, virut hecpet,... 
 III. Hậu quả và ý nghĩa của ĐB gen: 
P R P O Z Y A 
4 
 1. Hậu quả của đôt biến gen 
- Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính với một thể ĐB. Mức độ có lợi hay có hại phụ thuộc vào tổ hợp 
gen, điều kiện môi trường. 
- Phần lớn ĐB điểm thường vô hại. 
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen 
- Làm xuất hiện alen mới →là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá và chọn giống. 
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 
A. NỘI DUNG I. Hình thái và cấu trúc NST 
 1. Hình thái NST 
 - NST gồm 3 phần chính: 
 + Tâm động: Vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của TB khi phân bào. 
 + Đầu mút: Bảo vệ NST, làm cho NST không dính vào nhau. 
 + Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi. 
 - M

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2019_20.pdf