Đề cương ôn tập Vật lí 7 - Nguyễn Xuân Trường

4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:

  - Tính chất:

       +  Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

       + Ảnh cao bằng vật.

       + Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ gương đến ảnh của điểm đó.

   - Vẽ ảnh của vật qua gương: có 2 cách

        + Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

        + Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.

   - Ứng dụng gương trong cuộc sống: dùng để soi ảnh, trang trí nhà, kính chiếu hậu cho xe máy,…

5. Gương cầu lồi:

    - Tính chất:

             + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

             + Ảnh nhỏ hơn vật.

    - Ứng dụng gương cầu lồi trong cuộc sống: kính chiếu hậu trong xe ô tô, đặt ở những khúc quanh, đoạn đường đèo, đường bị che khuất,…

    - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

6. Gương cầu lõm:

    - Tính chất:

         + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.

         + Ảnh lớn hơn vật.

   - Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.

      - Ứng dụng gương cầu lõm trong cuộc sống: chụp đèn, đun nấu thức ăn, dụng cụ khám răng của nha sĩ,…

7. Nguồn âm:

       - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. VD: đàn, trống, chuông,…

       - Các vật phát ra âm đều dao động.VD: + Đàn: dây đàn dao động

                                                                      + Trống: mặt trống dao động

                                                                      + Chuông: thành chuông dao động.

                                                                      + Sáo: cột khí trong ống sáo dao động.

doc 9 trang Khải Lâm 29/12/2023 780
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Vật lí 7 - Nguyễn Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Vật lí 7 - Nguyễn Xuân Trường

Đề cương ôn tập Vật lí 7 - Nguyễn Xuân Trường
n kỳ: là chùm sáng có các tia sáng loe rộng ra.
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chúa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
 - Góc phản xạ bằng góc tới( i = i’).
I
S
N
R
i
i’
4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
 - Tính chất:
 + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh cao bằng vật.
 + Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ gương đến ảnh của điểm đó.
 - Vẽ ảnh của vật qua gương: có 2 cách
 + Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
 + Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
 - Ứng dụng gương trong cuộc sống: dùng để soi ảnh, trang trí nhà, kính chiếu hậu cho xe máy,
5. Gương cầu lồi:
 - Tính chất:
 + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh nhỏ hơn vật.
 - Ứng dụng gương cầu lồi trong cuộc sống: kính chiếu hậu trong xe ô tô, đặt ở những khúc quanh, đoạn đường đèo, đường bị che khuất,
 - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
6. Gương cầu lõm:
 - Tính chất:
 + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh lớn hơn vật.
 - Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
 - Ứng dụng gương cầu lõm trong cuộc sống: chụp đèn, đun nấu thức ăn, dụng cụ khám răng của nha sĩ,
7. Nguồn âm:
 - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. VD: đàn, trống, chuông,
 - Các vật phát ra âm đều dao động.VD: + Đàn: dây đàn dao động
 + Trống: mặt trống dao động
 + Chuông: thành chuông dao động.
 + Sáo: cột khí trong ống sáo dao động.
8. Độ cao của âm:
 - Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là héc – kí hiệu Hz
 - Dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát ra càng cao( càng bổng).
 - Dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát ra càng thấp( càng trầm).
 - Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng 20...ễm tiếng ồn:
 - Tiếng ồn bị ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
 - Chống ô nhiễm tiếng ồn:
 + Tác động vào nguồn âm. VD: cấm bóp còi, 
 + Phân tán âm trên đường truyền.VD: trồng nhiều cây xanh, xây tường gạch,
 + Ngăn không cho âm truyền đền tai. VD: treo rèm nhung, phủ dạ, làm trần nhà bằng vật liệu cách âm,
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
* Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. Nhiệt.	B. Điện.	C. Ánh sáng.	D. Dao động.
Câu 2: Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?
A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ. 
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ. D. Cả 3 trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.
Câu 3: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp.	B. Tấm gỗ.	C. Mặt gương.	D. Đệm cao su.
Câu 4: Khi ta đang nghe đài thì:
A. Màng loa của đài bị nén.	B. Màng loa của đài bị bẹp.
C. Màng loa của đài bị dao động.	D. màng loa của đài bị căng ra.
Câu 5: Số dao động trong một giây gọi là:
A. Vận tốc của âm.	B. Tần số của âm.	C. Biên độ của âm.	 D. Độ cao của âm.
Câu 6: Đơn vị của tần số là:
A. m/s	B. Hz (héc)	C. dB (đê xi ben)	D. s (giây)
Câu 7: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt:
A. Phẳng và sáng.	B. Nhẵn và cứng.	C. Gồ ghề và mềm.	 D. Mấp mô và cứng.
Câu 8: Âm phát ra càng to khi:
A. Nguồn âm có kích thước càng lớn.	B. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
C. Nguồn âm dao động càng nhanh.	D. Nguồn âm có khối lượng càng lớn.
Câu 9: Em đi xa dần khán đài có dàn nhạc đang biểu diễn tiếng nhạc mà em nghe được:
A. Càng kéo dài.	B. Có vận tốc càng giảm.
C. Càng nhỏ.	D. Có tần số càng giảm.
Câu 10: Hãy chọn câu đúng:
A. Âm không thể truyền qua nước.	B. Âm không thể phản xạ.
C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.	D. Âm không thể truyền trong chân không.
Câu 11: Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng sấm rền.	B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hoả đang chạy.
C. Tiếng sóng biển ầm ầm.	D. Tiếng máy ... thước càng lớn. B. Nguồn âm dao động càng mạnh.
 C. Nguồn âm dao động càng nhanh. D. Nguồn âm có khối lương càng lớn.
Câu 19.Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt:
A. Phẳng và sáng. B. Nhẵn và cứng. C. Gồ ghề và mềm. D. Mấp mô và cứng.
Câu 20.Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi
A. Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng. B. Mắt hướng ra phía cánh đồng.
C. Cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng. D. Cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.
Câu 21.Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm
A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động.
C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động.
Câu 22.Góc tới bằng bao nhiêu nếu góc hợp bởi tia phản xạ với pháp tuyến của gương phẳng là 650?
 A. 250. B. 650 C. 450. D. 900.
Câu 23.Trong 5 giây, vật thực hiện được 30 dao động. Tần số dao động của vật là:
A. 5 Hz
B. 6 Hz
C. 30 Hz
D. 150 Hz
Câu 24.Trong các hình vẽ dưới đây biết IR là tia phản xạ, hình vẽ nào biểu diễn đúng tia phản xạ của ánh sáng
Hình 1
S
I
R
D.
n
S
I
R
C.
n
S
I
R
B.
n
S
I
R
A.
n
Câu 25. Âm không thể truyền qua môi trường nào?
	A. Môi trường chất rắn.	 B. Môi trường chất lỏng.
	C. Môi trường chất khí.	 D. Môi trường chân không.
Câu 26. Một tia sáng chiếu tới gương phẳng hợp với mặt gương một góc 600. Góc phản xạ bằng:
	A. 300 	B. 450 	C. 600	D. 900
Câu 27. Mắt ta nhìn thấy một vật khi nào?
	A. Khi ta nhìn thẳng về phía vật đó.	 B. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
	C. Khi ta đứng ở nơi có ánh sáng.	 D. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Câu 28. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây:
	A. Là ảnh ảo lớn hơn vật.	B. Là ảnh ảo nhỏ hơn vật.
	C. Là ảnh ảo bằng vật.	D. Là ảnh thật bằng vật.
Câu 29. Đơn vị tính độ to của âm là:
	A. Héc(Hz).	B. Đề-xi-ben(dB)	 	C. Niutơn(N) 	D. Mét(m)
Câu 30. Tai người có thể nghe được những âm ở phạm vi nào sau đây:
	A. Nhỏ hơn 20dB.	C. Lớn hơn 120dB.	
	B. Từ 20dB đến 120dB.	D. Nghe được tất cả các âm.
Câu 31. Vật nào sau đây là nguồ

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_vat_li_7_nguyen_xuan_truong.doc