Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 298
Câu 1: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. cấu trúc tuổi của quần thể. B. kích thước của quần thể.
C. kiểu phân bố cá thể của quần thể. D. mật độ cá thể của quần thể.
Câu 2: Nhóm các sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Những con hổ trong một vườn bách thú. B. Các con chim trong một khu rừng.
C. Các con giun đất trong một bãi đất. D. Các động vật ăn cỏ trên một thảo nguyên.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 4: Khi nói về trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 5: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng
loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (1) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (3)
A. cấu trúc tuổi của quần thể. B. kích thước của quần thể.
C. kiểu phân bố cá thể của quần thể. D. mật độ cá thể của quần thể.
Câu 2: Nhóm các sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Những con hổ trong một vườn bách thú. B. Các con chim trong một khu rừng.
C. Các con giun đất trong một bãi đất. D. Các động vật ăn cỏ trên một thảo nguyên.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 4: Khi nói về trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 5: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng
loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (1) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (3)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 298", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 298
gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 4: Khi nói về trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. Câu 5: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (1) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (3) Câu 6: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 800 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 14 400 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 728 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 8% và 12% B. 10% và 8% C. 12% và 8% D. 8% và 10% Câu 7: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. (3) Tính đa dạng về loài tăng. (4) Tính đa dạng về loài giảm. Thô...1: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Động vật ăn động vật (2) Động vật ăn thực vật (3) Sinh vật sản xuất Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là A. (3) → (2) → (1) B. (1) → (2) → (3) C. (2) → (3) → (1) D. (1) → (3) → (2) Câu 12: Quần thể ban đầu gồm 12 000 cá thể. Giả sử mỗi năm quần thể có mức sinh 10%, mức tử 4%, mức nhập cư 2%, mức xuất cư 3%. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng số cá thể trong quần thể là 12 600. B. Quần thể đang biến động giảm số lượng cá thể. C. Kích thước của quần thể không thay đổi. D. Sau một năm quần thể tăng 600 cá thể. Câu 13: Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất là năng lượng A. trong các phản ứng hoá học. B. ánh sáng mặt trời. C. do núi lửa hoạt động. D. do sóng biển. Câu 14: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm A. sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. sinh vật sản xuất. C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 15: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí, bảo vệ các loài thiên địch. (5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng,... trong sản xuất nông, lâm nghiệp. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 16: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: (1) Quần xã tương đối ổn định (2) Quần xã cây gỗ lá rộng (3) Quần xã cây thân thảo (4) Quần xã cây bụi (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu c.... tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài. D. giảm sự phân hóa về mặt hình thái của sinh vật. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. Câu 21: Môi trường sống của sán lá gan là A. môi trường nước. B. môi trường đất. C. môi trường sinh vật. D. môi trường trên cạn. Câu 22: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi điều kiện sống phân bố A. đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. B. không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn). D. đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 23: Hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị khống chế ở mức độ nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là hiện tượng A. cạnh tranh giữa các loài. B. đấu tranh sinh tồn. C. cạnh tranh cùng loài. D. khống chế sinh học. Câu 24: Biến động số lượng cá thể theo chu kì là biến động xảy ra do A. những thay đổi có tính chu kì của môi trường. B. những thay đổi của môi trường. C. những thay đổi không có tính chu kì của môi trường. D. các nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh. Câu 25: Trong quần thể có các mối quan hệ A. quần tụ và cách ly. B. hỗ trợ và cạnh tranh. C. quần tụ và hội sinh. D. hội sinh và cộng sinh. Câu 26: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là A. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc.pdf