Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 516

Câu 1: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc nâng 
cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? 
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. 
(2) Khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. 
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. 
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí, bảo vệ các loài thiên địch. 
(5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh 
trưởng,... trong sản xuất nông, lâm nghiệp. 
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 
Câu 2: Khi nói về trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. 
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. 
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. 
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. 
Câu 3: Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất là năng lượng 
A. trong các phản ứng hoá học. B. ánh sáng mặt trời. 
C. do sóng biển. D. do núi lửa hoạt động. 
Câu 4: Chu trình sinh địa hoá có vai trò 
A. duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển. 
B. duy trì sự cân bằng trong quần xã. 
C. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. 
D. duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển. 
Câu 5: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: 
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 800 000 Kcal               Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal 
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 14 400 Kcal                    Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 728 Kcal 
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 
với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : 
A. 8% và 12% B. 12% và 8% C. 10% và 8% D. 8% và 10
pdf 4 trang letan 17/04/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 516", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 516

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 516
m nghiệp. 
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 
Câu 2: Khi nói về trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. 
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. 
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. 
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. 
Câu 3: Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất là năng lượng 
A. trong các phản ứng hoá học. B. ánh sáng mặt trời. 
C. do sóng biển. D. do núi lửa hoạt động. 
Câu 4: Chu trình sinh địa hoá có vai trò 
A. duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển. 
B. duy trì sự cân bằng trong quần xã. 
C. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. 
D. duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển. 
Câu 5: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: 
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 800 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal 
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 14 400 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 728 Kcal 
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 
với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : 
A. 8% và 12% B. 12% và 8% C. 10% và 8% D. 8% và 10% 
Câu 6: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt 
động của nhóm 
A. sinh vật phân giải. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1. 
C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật tiêu thụ bậc 2. 
Câu 7: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của 
các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: 
(1) Quần xã tương đối ổn định 
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng 
(3) Quần xã cây thân thảo 
(4) Quần xã cây bụi 
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm 
Trình tự đúng của các giai đoạn là 
A. (5) → (2) → (3) → (4) → (1) B. (5) → (3) → (2) → (4) → (1) 
C. (...t sản xuất 
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là 
A. (1) → (3) → (2) B. (2) → (3) → (1) C. (1) → (2) → (3) D. (3) → (2) → (1) 
Câu 13: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng 
loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? 
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. 
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. 
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. 
(4) Không gây ô nhiễm môi trường. 
A. (1) và (4) B. (3) và (4) C. (2) và (3) D. (1) và (2) 
Câu 14: Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu bao gồm hệ sinh thái 
A. nước mặn và trên cạn. B. tự nhiên và nhân tạo. 
C. nước mặn và nước ngọt. D. trên cạn và dưới nước. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? 
A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. 
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. 
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. 
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. 
Câu 16: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: 
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. 
(2) Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. 
(3) Tính đa dạng về loài tăng. 
(4) Tính đa dạng về loài giảm. 
Thông tin về diễn thế nguyên sinh là 
A. (1) và (3) B. (2) và (3) C. (1) và (4) D. (2) và (4) 
Câu 17: Trong vườn cam có loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy 
được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến hôi, đồng 
thời tiêu diệt sâu và rệp cây. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, kết luận nào dưới đây không 
đúng? 
A. Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt- con mồi. 
B. Rệp cây và cây cam là quan hệ cộng sinh. 
C. Kiến ... để nuôi vật tiêu thụ 
mình. 
(4) Tháp sinh thái cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn quần xã. 
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 
Câu 21: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: 
(1) Số lượng bò sát thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Trung nước ta. 
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. 
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. 
(4) Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao. 
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là 
A. (2) và (3) B. (1) và (3) C. (2) và (4) D. (1) và (4) 
Câu 22: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi điều kiện sống 
phân bố 
A. đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 
B. không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 
C. không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn). 
D. đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. 
Câu 23: Biến động số lượng cá thể theo chu kì là biến động xảy ra do 
A. các nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh. 
B. những thay đổi của môi trường. 
C. những thay đổi không có tính chu kì của môi trường. 
D. những thay đổi có tính chu kì của môi trường. 
Câu 24: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể 
trong quần thể sinh vật? 
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. 
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi 
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. 
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại 
và phát triển của quần thể. 
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. 
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 
Câu 25: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Rắn trong 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc.pdf