Đề kiểm tra cuối học kì 2 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT A Hải Hậu (Có ma trận và đáp án)

doc 9 trang Mạnh Nam 05/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT A Hải Hậu (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT A Hải Hậu (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT A Hải Hậu (Có ma trận và đáp án)
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 
 MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 11
 Nội Tổng
 Chương/
TT dung/đơn vị Mức độ nhận thức % 
 chủ đề
 kiến thức điểm
 Vận dụng 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 cao
 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
 Một số vấn 
 Cách 
 đề chung về 
 mạng tư 2TN 2TN 1TL 20%
 cách mạng 
 sản và sự 
 tư sản
 1 phát triển 
 Sự xác lập 
 của chủ 
 và phát triển 
 nghĩa tư 4TN 2TN
 của chủ 
 bản 15%
 nghĩa tư bản
 Sự hìm 
 thành Liên 15%
 bang cộng 
 4TN 2TN
 hòa xã hội 
 Chủ 
 chủ nghĩa 
 nghĩa xã 
 Xô Viết
 hội từ 
 2 Sự phát triển 
 năm 
 của chủ 
 1917 đến 
 nghĩa xã hội 
 nay 30%
 từ sau chiên 2TN 2TN 1TL
 tranh thế giới 
 thứ hai đến 
 nay
 Quá trình 10%
 xâm lược và 
 Quá trình cai trị của 
 giành chủ nghĩa 2TN 2
 độc lập thực dân ở 
 dân tộc Đông Nam 
 của các Á
 quốc gia Hành trình đi 10%
 Đông đến độc lập 
 Nam Á dân tộc ở 2 2
 Đông Nam 
 Á TỔNG 16 0 12 0 0 1 0 1
 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
 BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
 MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 11
TT Chủ đề Nội dung/Đơn Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận 
 vị kiến thức thức
 Nhận Thông Vận Vận 
 biết hiểu dụng dụng 
 cao
 Nhận biết
 - Nêu được tiền đề của các 
 2
 cuộc cách mạng tư sản về 
 kinh tế, chính trị, xã hội, tư 
 tưởng.
 - Biết được kết quả, ý nghĩa 
 của các cuộc cách mạng tư 
 sản
 - Biết được sự xác lập của 
 chủ nghĩa tư bản ở châu Âu 
 và Bắc Mỹ.
 Cách 
 mạng tư Thông hiểu 2
 sản và - Hiểu được mục tiêu, 
 Một số vấn đề 
 sự phát 
 chung về cách nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, 
 triển của 
 mạng tư sản động lực của các cuộc cách 
 chủ mạng tư sản
 nghĩa tư 
 Vận dụng
 bản
 Vận dụng cao
 - Có nhận thức đúng đắn về 
 tiềm năng và những hạn chế 
 của chủ nghĩa tư bản. 1
 - Vận dụng được những 
 hiểu biết về lịch sử chủ 
 nghĩa tư bản để giải thích 1
 những vấn đề thời sự của xã 
 hội tư bản hiện nay. Nhận biết
 - Biết quá trình mở rộng 4
 xâm lược thuộc địa và phát 
 triển của chủ nghĩa tư bản.
 - Nêu được sự phát triển 
 của chủ nghĩa tư bản từ tự 
 do cạnh tranh sang độc 
 Sự xác lập và quyền.
 phát triển của Thông hiểu
 chủ nghĩa tư 
 - Hiểu được khái niệm chủ 
 bản
 nghĩa tư bản hiện đại.
 - Hiểu được tiềm năng và 2
 thách thức của chủ nghĩa tư 
 bản hiện đại
 Vận dụng
 Vận dụng cao
 Nhận biết
 - Biết được quá trình hình 
 thành Liên bang Cộng hoà 4
 Chủ xã hội chủ nghĩa Xô viết.
nghĩa xã Sự hình thành Thông hiểu
 hội từ Liên bang cộng 
 năm hòa xã hội chủ - Hiểu được ý nghĩa sự ra 
 1917 nghĩa Xô Viết đời của Liên bang Cộng hoà 2
 đến nay xã hội chủ nghĩa Xô viết.
 Vận dụng
 Vận dụng cao
 Nhận biết 2
 - Nêu được sự phát triển 
 Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở các 
 của chủ nghĩa nước Đông Âu sau Chiến 
 xã hội từ sau tranh thế giới thứ hai.
 chiên tranh thế - Nêu được sự mở rộng của 
 giới thứ hai đến chủ nghĩa xã hội ở khu vực 
 nay châu Á, khu vực Mỹ 
 Latinh.
 - Nêu được nét chính về 
 chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.
 - Nêu được những thành 
 tựu chính và ý nghĩa của 
 công cuộc cải cách mở cửa 2
 của Trung Quốc.
 Thông hiểu
 - Giải thích được nguyên 
 nhân dẫn tới sự sụp đổ mô 
 hình chủ nghĩa xã hội ở 
 Đông Âu và Liên Xô.
 Vận dụng
 - Có ý thức trân trọng 
 những thành tựu, giá trị của 
 chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng 
 tham gia đóng góp vào 
 1
 công cuộc xây dựng chủ 
 nghĩa xã hội ở Việt Nam.
 Đánh giá được những ảnh 
 hưởng của hệ thống xã hội 
 chủ nghĩa đến quan hệ quốc 
 tế như thế nào?
 Vận dụng cao
Quá Quá trình xâm Nhận biết 2
trình lược và cai trị 
 - Trình bày được quá trình 
giành của chủ nghĩa 
 các nước thực dân phương 
độc lập thực dân ở 
dân tộc Đông Nam Á Tây xâm lược và thiết lập 
của các nền thống trị ở Đông Nam 
quốc Á (Đông Nam Á hải đảo và 
gia Đông Nam Á lục địa).
Đông - Trình bày được công cuộc 
Nam Á cải cách ở Xiêm.
 Thông hiểu 2
 - Giải thích được vì sao 
 Xiêm là nước duy nhất ở 
 Đông Nam Á không trở 
 thành thuộc địa của thực 
 dân phương Tây.
 Vận dụng
 Vận dụng cao Hành trình đi Nhận biết 2
đến độc lập 
 - Biết được nét chính về 
dân tộc ở 
 cuộc đấu tranh chống thực 
Đông Nam Á
 dân xâm lược ở một số 
 nước Đông Nam Á hải đảo 
 (Indonesia, Philippines) và 
 Đông Nam Á lục địa 
 (Myanmar, ba nước Đông 
 Dương).
 - Nêu được các giai đoạn 
 phát triển của cuộc đấu 
 tranh giành độc lập dân tộc 
 ở Đông Nam Á.
 - Nêu được những ảnh 
 hưởng của chế độ thực dân 
 đối với các thuộc địa. Liên 
 hệ với thực tế ở Việt Nam.
 Thông hiểu 2
 - Hiểu được nét chính về 
 quá trình tái thiết và phát 
 triển ở Đông Nam Á.
 Vận dụng
 - Có ý thức trân trọng 
 những thành quả đấu tranh 
 giành độc lập và phát triển 
 của các dân tộc ở Đông 
 Nam Á hiện nay.
 Vận dụng cao SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THPT .. NĂM HỌC 2023-2024
 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11
 (Thời gian làm bài: 45 phút)
 Đề kiểm tra gồm 03 trang.
ĐỀ KIỂM TRA HKI Mã đề 
I. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm) 101
Câu 1. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là
 A. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền. B. xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội.
 C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Câu 2. Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là 
 A. địa chủ. B. nông dân. C. công nhân. D. tư sản.
Câu 3. Từ đầu thế kỉ XIX, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu và nhân công các nước tư bản 
phương Tây đã tăng cường
 A. hợp tác và mở rộng đầu tư. B. thu hút vốn đầu tư bên ngoài.
 C. xâm lược và mở rộng thuộc địa. D. đổi mới hình thức kinh doanh.
Câu 4. Cho đến cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc chủ nghĩa đã thiết lập hệ thống thuộc địa rộng khắp ở
 A. châu Âu, châu Mỹ và khu vực Tây Âu. B. châu Âu, châu Úc và khu vực Bắc Mỹ.
 C. châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh. D. châu Mỹ, Tây Âu và khu vực Đông Âu.
Câu 5. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
 A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
 C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907.D. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
Câu 6. Đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới của những người lao động được xem là 
 A. nhiệm vụ chiến lược của chính quyền Xô viết. B. mục tiêu trước mắt của chính quyền Xô viết.
 C. nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết. D. mục tiêu hàng đầu của chính quyền Xô viết.
Câu 7. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân ở các 
nước
 A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Nam Âu. D. Bắc Âu.
Câu 8. Năm 1949, quốc gia nào sau đây đã lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?
 A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Triều Tiên. D. Cu-ba.
Câu 9. Từ đầu thế kỉ XVI, các nước phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua hoạt động
 A. truyền giáo. B. thể thao. C. du lịch. D. nhân đạo. 
Câu 10. Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á diễn ra trong bối cảnh chế 
độ phong kiến ở Đông Nam Á 
 A. khủng hoảng, suy thoái. B. đang được hình thành.
 C. ổn định, phát triển. D. sụp đổ hoàn toàn.
Câu 11. Năm 1920, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á thành lập Đảng Cộng sản? 
 A. In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam. C. Ma-lay-xi-a. D. Thái Lan.
Câu 12. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Lào nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai 
trị của thực dân 
 A. Anh. B. Pháp. C. Ban Nha. D. Hà Lan.
Câu 13. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, động lực quyết định thắng 
lợi của cách mạng là
 A. mục tiêu của cách mạng. B. phương pháp đấu tranh.
 C. kết quả cuối cùng. D. giai cấp lãnh đạo.
Câu 14. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp (ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có tên 
gọi là A. Tơ-rớt, Dai-bát-xư. B. Các-ten, Xanh-đi-ca.
 C. Con-sen, Tơ-rớt. D. Dai-bát-xư, Con-sen.
Câu 15. Ngày 30-12-1922, tại Mát-xcơ-va, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang đã thông qua
 A. bản Hiệp ước Liên bang. B. bản Hiến pháp đầu tiên.
 C. chính sách “Kinh tế mới”. D. sắc lệnh “Hòa bình”.
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã
 A. trở thành một hệ thống trên thế giới.B. trở thành siêu cường số một thế giới.
 C. bị xoá bỏ hoàn toàn trên thế giới.D. lan rộng sang các nước ở Tây Âu.
Câu 17. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào 
sau đây?
 A. Lật đổ nền quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời.
 B. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân.
 C. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội.
 D. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
Câu 18. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư 
sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
 A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
 B. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
 C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
 D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến.
Câu 19. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu Âu?
 A. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
 B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh.
 C. Cuộc vận động thống nhất nước Đức và I-ta-li-a.
 D. Cải cách nông nô ở Nga và cuộc nội chiến ở Mỹ.
Câu 20. Thuật ngữ: “chủ nghĩa tư bản hiện đại” dùng để chỉ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn 
 A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
 C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay. D. trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 21. Theo Hiến pháp (1924) của Liên Xô, ghi nhận việc hợp tác của các nước Cộng hòa Xô viết thành một 
nhà nước dựa trên cơ sở
 A. thỏa thuận. B. tự nguyện. C. bắt buộc. D. thương lượng.
Câu 22. Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 
1922 là
 A. xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.
 B. phân biệt về tôn giáo, tín ngưỡng giữa các dân tộc.
 C. thống nhất về kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc.
 D. phân biệt về chủng tộc, tôn giáo giữa các dân tộc.
Câu 23. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô 
và Đông Âu là 
 A. sự chống phá của các thế lực thù địch. B. chưa bắt kịp sự phát triển khoa học – kĩ thuật.
 C. thiếu dân chủ và công bằng xã hội. D. phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ.
Câu 24. Từ 1991, nước Cộng hòa Cu-ba đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là
 A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong nước.
 B. chính quyền độc tài thân Mĩ chưa bị lật đổ.
 C. con đường xã hội chủ nghĩa chưa có tính ưu việt.
 D. lệnh cấm vận kéo dài của Mỹ và phương Tây.
Câu 25. Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây vì lí 
do nào sau đây?
 A. Là khu vực nằm trên tuyến đường biển huyết mạch Đông - Tây.
 B. Là khu vực có dân số đông nhất và đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ.
 C. Là khu vực có tình trạnh chính trị không ổn định do bị chia cắt. D. Là khu vực có nhiều thương cảng sầm uất nhưng thiếu sự quản lí.
Câu 26. Nội dung nào sau đây là mục đích của thực dân phương Tây khi thực hiện chính sách “chia để trị” ở 
Đông Nam Á?
 A. Làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước. B. Để các nước dể dàng trong việc buôn bán.
 C. Để phát huy sức mạnh của từng quốc gia. D. Để đầu tư cho từng nước không bị phân tán.
Câu 27. Sau nhiều thế kỉ là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, phần lớn các quốc gia Đông Nam Á vẫn là 
những nước
 A. công nghiệp phát triển. B. nông nghiệp lạc hậu.
 C. công nghiệp mới. D. công nghiệp lạc hậu.
Câu 28. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tích cực trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây 
đối với khu vực Đông Nam Á?
 A. du nhập nền sản xuất công nghiệp. B. gắn kết khu vực với thị trường thế giới.
 C. thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa. D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
II. Phần tự luận
Câu 1. (2,0 điểm)
 Từ sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa trong thế kỉ XX, em hãy cho biết ảnh hưởng của 
hệ thống xã hội chủ nghĩa đến quan hệ quốc tế như thế nào?
Câu 2. (1,0 điểm)
 Các cuộc cách mạng tư sản đã có tác động như thế nào đối với sự phát triển của lịch sử nhân 
loại? HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CUỐI HKI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án D D C C B C A
Câu 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án A A A A B D B
Câu 15 16 17 18 19 20 21
Đáp án A A A D A B B
Câu 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án A A D A A B D
II. Phần tự luận
Câu Nội dung Điểm 
 Từ sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa trong thế kỉ XX, em hãy 
 1 cho biết ảnh hưởng của hệ thống xã hội chủ nghĩa đến quan hệ quốc tế 2,0
 như thế nào?
 Trong nhiều thập niên, hệ thống xã hội chủ nghĩa là một lực lượng hùng 
 mạnh về chính trị - quân sự và kinh tế, có ảnh hưởng to lớn đối với chiều 0,5
 hướng phát triển của thế giới và tác động trực tiếp đến quan hệ quốc tế trong 
 nửa sau thế kỉ XX.
 Sự hình thành hệ thống Xã hội chủ nghĩa làm cho bản đồ chính trị thế giới có 0,25
 sự thay đổi to lớn. Sự hình thành và mở rộng hệ thống Xã hội chủ nghĩa góp 
 phần làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
 Liên Xô – nhà nước lớn nhất trong hệ thống Xã hội chủ nghĩa đã đảm nhận vị 0,25
 trí đi đầu cuộc đấu tranh cho hòa bình và an ninh thế giới, ngăn chặn âm mưu 
 gây chiến và tiến hành chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc.
 Hệ thống xã hội chủ nghĩa trở thành thành trì của phong trào cách thế giới, là 0,25
 chỗ dựa vững chắc cho cho phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế 
 giới thứ hai:
 Giúp đỡ tích cực về vật chất và tinh thần cho các nước xã hội chủ nghĩa trong 0,25
 công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 Giúp đỡ các nước Á, Phi, Mỹ Latinh về vật chất và tinh thần trong cuộc đấu 0,25
 tranh chống chủ nghĩa thực dân. Qua đó góp phần vào việc xoá bỏ chủ nghĩa 
 thực dân và chế độ phân biệt chủng tộc trên thế giới.
 Sự hình thành và mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa tạo ra sự cân bằng giữa 0,25
 hệ thống tư bản chủ nghĩa và hệ thống xã hội chủ nghĩa trong quan hệ quốc 
 tế. Trong những công việc quốc tế, những vấn đề khu vực và toàn cầu không 
 thể thiếu vai trò quan trọng của các nước Xã hội chủ nghĩa.
 2 Các cuộc cách mạng tư sản đã có tác động như thế nào đối với sự phát 1,0
 triển của lịch sử nhân loại?
 Các cuộc cách mạng tư sản điều dành thắng lợi lật đổ chế độ phong kiến, 0,5
 thực dân,
 Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 0,5
 Xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát 0,5
 triển.
 Tạo ra nền dân chủ và thể chế nhà nước dân chủ. 0,5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_lich_su_lop_11_nam_hoc_2023_2024_t.doc