Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 (Có đáp án)
Phần A: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định hoặc phương án đúng trong các câu dưới đây:
Câu 1: Các nhà thơ Phạm Tiến Duật, Bằng Việt, Nguyễn Duy trưởng thành trong thời kì:
A. Kháng chiến chống Pháp
B. Kháng chống Mĩ
C. Sau 1975
Câu 2: Nhận định nói chưa chính xác những biểu hiện trí tuệ sáng suốt của vua Quang Trung qua hồi thứ 14 của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí:
A. Phân tích chính xác tình hình địch - ta
B. Quyết đoán trước những biến cố lớn
C. Lẫm liệt, quả cảm, đường hoàng khi lâm trận
D. Xét đoán và dùng người khéo léo, tinh tường
Câu 3: Nhận định nói đúng đặc điểm của thuật ngữ:
A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
B. Thuật ngữ có tính biểu cảm
C. Thuật ngữ thường có nhiều nghĩa
D. Thuật ngữ không được dùng trong các văn bản khoa học kĩ thuật, công nghệ
Câu 4: Nghĩa của yêú tố đồng trong từ đồng thoại là:
A. Giống
B. Cùng
C. Trẻ em
D. Kim loại
Câu 5: Trong các câu sau, câu không có liên quan đến đặc điểm của tình huống giao tiếp là:
A. Nói với ai?
B. Nói ở đâu?
C. Nói khi nào?
D. Có nên nói quá không?
Câu 6: Truyện Lặng lẽ Sa Pa chủ yếu được kể qua cái nhìn của:
A. Tác giả
B. Ông hoạ sĩ già
C. Cô kĩ sư trẻ
D. Anh thanh niên
Câu 1: Các nhà thơ Phạm Tiến Duật, Bằng Việt, Nguyễn Duy trưởng thành trong thời kì:
A. Kháng chiến chống Pháp
B. Kháng chống Mĩ
C. Sau 1975
Câu 2: Nhận định nói chưa chính xác những biểu hiện trí tuệ sáng suốt của vua Quang Trung qua hồi thứ 14 của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí:
A. Phân tích chính xác tình hình địch - ta
B. Quyết đoán trước những biến cố lớn
C. Lẫm liệt, quả cảm, đường hoàng khi lâm trận
D. Xét đoán và dùng người khéo léo, tinh tường
Câu 3: Nhận định nói đúng đặc điểm của thuật ngữ:
A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
B. Thuật ngữ có tính biểu cảm
C. Thuật ngữ thường có nhiều nghĩa
D. Thuật ngữ không được dùng trong các văn bản khoa học kĩ thuật, công nghệ
Câu 4: Nghĩa của yêú tố đồng trong từ đồng thoại là:
A. Giống
B. Cùng
C. Trẻ em
D. Kim loại
Câu 5: Trong các câu sau, câu không có liên quan đến đặc điểm của tình huống giao tiếp là:
A. Nói với ai?
B. Nói ở đâu?
C. Nói khi nào?
D. Có nên nói quá không?
Câu 6: Truyện Lặng lẽ Sa Pa chủ yếu được kể qua cái nhìn của:
A. Tác giả
B. Ông hoạ sĩ già
C. Cô kĩ sư trẻ
D. Anh thanh niên
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 (Có đáp án)
Tỉ lệ % 2 1 10% 1 1 10% 3 2 20% 1 6 60% 8 10 100% II. Đề bài Phần A: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định hoặc phương án đúng trong các câu dưới đây: Câu 1: Các nhà thơ Phạm Tiến Duật, Bằng Việt, Nguyễn Duy trưởng thành trong thời kì: Kháng chiến chống Pháp Kháng chống Mĩ Sau 1975 Câu 2: Nhận định nói chưa chính xác những biểu hiện trí tuệ sáng suốt của vua Quang Trung qua hồi thứ 14 của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí: Phân tích chính xác tình hình địch - ta Quyết đoán trước những biến cố lớn Lẫm liệt, quả cảm, đường hoàng khi lâm trận Xét đoán và dùng người khéo léo, tinh tường Câu 3: Nhận định nói đúng đặc điểm của thuật ngữ: Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm Thuật ngữ có tính biểu cảm Thuật ngữ thường có nhiều nghĩa Thuật ngữ không được dùng trong các văn bản khoa học kĩ thuật, công nghệ Câu 4: Nghĩa của yêú tố đồng trong từ đồng thoại là: Giống Cùng Trẻ em Kim loại Câu 5: Trong các câu sau, câu không có liên quan đến đặc điểm của tình huống giao tiếp là: Nói với ai? Nói ở đâu? Nói khi nào? Có nên nói quá không? Câu 6: Truyện Lặng lẽ Sa Pa chủ yếu được kể qua cái nhìn của: Tác giả Ông hoạ sĩ già Cô kĩ sư trẻ Anh thanh niên Phần B: Tự luận (7 điểm) Câu 1 (1 điểm): Chép lại nguyên văn 4 câu thơ đầu trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều. Gạch chân dưới lời dẫn trực tiếp trong đoạn thơ đó? Câu 2 (6 điểm): Phân tích nét nổi bật trong tính cách nhân vật ông Hai (Làng - Kim Lân) III. Đáp án và thang điểm Phần A: Trắc nghiệm khách quan: 3 điểm - mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A C D B Phần B: Tự luận (7 điểm) Câu 1: 1 điểm Chép đầy đủ, đúng chính tả 4 câu thơ đầu trong đoạn trích: 0.5đ Gạch chân đúng lời dẫn trực tiếp: 0.5đ “Mã Giám Sinh”, “huyện Lâm Thanh cũng gần” Câu 2: 6 điểm Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: a. Nội dung: 5 điểm * Mở bài: 0.5đ - Giới
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_9_co_dap_an.doc