Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 (Lần 4) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 (Lần 4) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 (Lần 4) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
ĐỀ KIỂM TRA- LẦN 4- SINH 12 Câu 1. Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng A. nitơ không tan cây không hấp thu được. B. nitơ muối khoáng cây hấp thu được. C. nitơ độc hại cho cây. D. nitơ tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được. Câu 2. Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là A. 36. B. 25. C. 72. D. 23. Câu 3. . Ăn loại thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều vitamin A cho con người? A. Xà lách, rau ngót, rau muống. B. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc. C. Các loại rau có lá xanh tươi. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai. Câu 4. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Crômatit.B. Siêu xoắn (vùng xếp cuộn). C. Sợi cơ bản. D. Sợi chất nhiễm sắc (sợi nhiễm sắc). Câu 5. Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích: I. Aa x aa II. Aa x Aa III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa x aa A. I, III, V B. I, III C. II D. I, V Câu 6. : Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là A. 3/8 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/8 Câu 7. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai? A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. B. Gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con. C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và dịch mã. D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. Câu 8. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. Câu 9. Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 24. B. 36. C. 12. D. 6. Câu 10. Thế nào là nhóm gen liên kết? A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. Câu 11. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng A. chuyển đoạn. B. mất đoạn nhỏ. C. đảođoạn. D. lặp đoạn. Câu 12. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. ♀XWXW x ♂XwY B. ♀XWXw x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XWY D. ♀XwXw x ♂XWY Câu 13. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin. B. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’. C. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là pôliribôxôm. D. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra ở tế bào chất. Câu 14. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch Câu 15. Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích Câu 16. Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.B. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 17. Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. n + 1. B. 2n - 1. C. n - 1. D. 2n + 1. Câu 18. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hoá axit amin mêtiônin? A. 5’UGA3’. B. 5’UAG3’ C. 5’AUG3’. D. 5’UAA3’. Câu 19. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là A. gen điều hòa. B. gen đa hiệu. C. gen trội. D. gen tăng cường. Câu 20. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính, ví dụ cặp XY ở người có những đoạn được gọi là tương đồng và đoạn không tương đồng. Đoạn không tương đồng A. chứa các lôcut gen giống nhau.B. chứa các gen đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. C. chứa các gen alen với nhau.D. không chứa các gen qui định tính trạng. Câu 21. Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. B. sự thích nghi kiểu hình. C. sự mềm dẻo về kiểu hình. D. sự mềm dẻo của kiểu gen. Câu 22. Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp. B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử. C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 23. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. (2) Mạch 1 của gen có (A+G) = (T+X). (3) Mạch 2 của gen có T = 2A. (4) Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 2/3 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 24. Khi lai 2 cây đậu thơm thuần chủng có hình hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 có A. 9 loại kiểu gen khác nhau.B. 9 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ. C. 7 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. D. 16 loại kiểu gen khác nhau. Câu 25. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng? A. AA X Aa.B. AA X aa. C. Aa X aa.D. Aa X Aa. Câu 26. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. D. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. Câu 27. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen AabbDd tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 6,25%. Câu 28. Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Natri để hình thành xương. B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Canxi để hình thành xương. C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K ali để hình thành xương. D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương. Câu 29. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường, theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 4. C. 8. D. 2. Câu 30. Mẹ có kiểu gen X AXa , bố có kiểu gen X AY. Cho biết quá trình giảm phân ở mẹ cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân ở bố diễn ra bình thường. Trường hợp không phát sinh thêm đột biến mới, theo lí thuyết, một trong những người con của họ có thể có kiểu gen nào sau đây? A. XAXaXa .B. X AXAXa.C. X AXAY.D. X aXaY.
File đính kèm:
de_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_lan_4_truong_thpt_vu_van_hieu.doc

