Đề kiểm tra TNKQ môn Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến Tuần 34

Câu 1: Vở kịch "Tôi và chúng ta" ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước

B. Thời kì xâydựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

C. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội sau chiến tranhNhững năm sau 1975, đầu thập niên 80 của thế kỉ XX)

D. Thời kì đổi mới (những năm 90 của thế kỷ XX)

Câu 2: Vở kịch "Tôi và chúng ta" viết về đề tài gì?

  1. Sự thay đổi phương thức tổ chức, cơ chế sản suất, lề lối làm việc
  2. Sự thay đổi của đất nước sau chiến tranh

         C.   Số phận của con người trong chế độ xã hội mới

D. Sự thay đổi của cuộc sống trong những năm đổi mới

Câu 3:Xung đột chính được nêu ra ở  đoạn trích  của vở kịch "Tôi và chúng ta" là xung đột nào?

  1. Xung đột giữa những tính cách khác nhau
  2. Xung đột giữa các lối sống khác nhau
  3. Xung đột giữa tư tưởng baỏ thủ, máy móc và tiên tiến, dám nghĩ, dám làm.
  4. Xung đột giữa đội ngũ lãnh đạo và công nhân

Câu 4:  Bối cảnh của đoạn trích trong vở kịch"Tôi và chúng ta" là ở đâu?

          A. Phân xưởng sản xuất                          C. Phòng giám đốc

          B. Trước cổng nhà máy                           D. Phòng tài vụ

Câu 5:   Tính cách nhân vật Hoàng Việt trong đoạn trích của vở kịch "Tôi và chúng ta" là:

          A. Năng động và quyết đoán                     C. Năng động nhưng có phần cứng nhắc

          B. Giỏi về chuyêm môn và tổ chức           D. Giỏi tổ chức nhưng chưa thật mạnh dạn

Câu 6: Bài thơ nào sau đây không có trong sách  Ngữ văn 9?

          A. Mùa xuân nho nhỏ                           C. Nói với con

          B. Viếng lăng Bác                                 D. Ông đồ

Câu 7: "Những câu nói ngắn gọn, có vần, có đối, nhằm đúc kết kinh nghiệm trong đời sống"là nhận xét về thể loại nào của văn học dân gian?

          A. Ca dao              B. Tục ngữ                       C. Ngụ ngôn           D. Câu đố

Câu 8: Hai câu "Không có chức vụ nào  quan trọng cả. Chỉ có hiệu quả công việc là quan trọng" liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Lặp từ ngữ                                       C. Dùng từ trái nghĩa     

B. Dùng từ đồng nghĩa                           D. Dùng từ nối

Câu 9: Tác phẩm nào sau đây không thuộc văn học dân gian?

          A. Sự tích Hồ Gươm                             C. Thạch Sanh

          B. Mẹ hiền dạy con                              D. Em bé thông minh

Câu 10: Đặc điểm nào phù hợp với bài văn nghị luận?

  1. Tái hiện sự việc, con người, sự vật, phong cảnh một cách sinh động
  2. Kể về diễn biến của sự việc, con người một cách hấp dẫn
  3. Bày tỏ những tình cảm, cảm xúc chân thành, có sức lay động
  4. Đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng giàu sức thuyết phục
doc 38 trang Khải Lâm 02/01/2024 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra TNKQ môn Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra TNKQ môn Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến Tuần 34

Đề kiểm tra TNKQ môn Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến Tuần 34
ng cách Hồ Chí Minh”: 
Kết hợp giữa kể và bình luận	 C. Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu
Hình ảnh đối lập và dùng từ hán việt phù hợp D. Cả A, B, C
Câu 5: Thành ngữ “Nói có sách, mách có chứng” thuộc phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng	 B. Phương châm về chất
Câu 6: “ Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.” Phần giải thích trên muốn đề cập đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng	B. Phương châm về chất
Câu 7: Thành ngữ nào liên quan đến phương châm về chất trong hội thoại?
“ Cãi chày cãi cối”	C. “ Hứa hươu hứa vượn”
“ăn không nói có” 	D. Cả A, B, C
Câu 8: Câu văn sau mắc lỗi gì?	
“ Anh ấy đã cứu sống ba em nhỏ thoát chết”
A. Dùng từ không đúng nghĩa 	B. Thừa từ	B. Không mắc lỗi gì
**Câu 9 “ Các bạn có biết chúng tôi là ai không? Chúng tôi là cái kim khâu, bằng kim loại, bề ngang độ nửa mi-li-mét, bề dài khoảng hai, ba xăng-ti-mét, một đầu nhọn, một đầu tù, có lỗ trôn để xâu chỉ.”Đoạn văn thuyết minh trên sử dụng nghệ thuật gì?
Đối thoại theo lối ẩn dụ
Sự vật tự thuật về mình
Nói quá và hoán dụ
Câu 10: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
Bài văn sinh động, hấp dẫn	C. Gây hứng thú cho người học
Nổi bật đặc điểm đối tượng	D. Cả A, B, C 
PHÒNG GD VIỆT TRÌ 	ĐỀ KIỂM TRA TNKQ
	Môn: Ngữ Văn Lớp 9	Tuần 2	
	Người ra đề: Hoàng Tuyết Hương – THCS Tiên Cát
	Người thẩm định: Nguyễn Thị Hoa –THCS Văn Lang
Câu 1: “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của G.G> Mác-két là văn bản:
A. Nghị luận B. Tự sự C. Thuyết minh D. Biểu cảm.
Câu 2: Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản” Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự sống trên trái đất	
Kêu gọi nhân loại hành động ngăn chặn nguy cơ đó, đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Cần kích thích khoa học kỹ thuật phát triển nhưng không phải bằng con đượng chạy đua vũ trang.
Cần chạy đua vũ trang để c...hương châm quan hệ	C. Phương châm cách thức
B. Phương châm lịch sự 	D. Cả A, B, C
Câu 8: Thành ngữ:”Dây cà ra dây muống” dùng để chỉ cách nói:
A. Dài dòng rườm rà 	C. Ngắn gọn, rành mạch
B. ấp úng không thành lời	D. Đúng vào vấn đề
Câu 9 : Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trò gì?
	A. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
	B. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách và cá tính riêng.
	C. Làm cho bài văn thuyết minh giàu sức biểu cảm.
	D. Làm cho bài thuyết minh giàu tính lôgic và màu sắc triết lí.
**Câu 10: ý kiến nào đúng khi nói về văn thuyết minh?
Trong văn bản thuyết minh nếu kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả thì rất dễ bị lạc đề
Bài văn thuyết minh có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả để bài sinh động, hấp dẫn.
Bài văn thuyết minh nên viết như bài văn miêu tả để đối tượng được nổi bật
Cả A, B, C.
PHÒNG GD VIỆT TRÌ 	ĐỀ KIỂM TRA TNKQ
	Môn: Ngữ Văn Lớp 9	Tuần 3	
	Người ra đề: Hoàng Tuyết Hương – THCS Tiên Cát
	Người thẩm định: Nguyễn Thị Hoa –THCS Văn Lang
Câu 1: Văn bản “Tuyên bố thế giới vệ sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” gồm bao nhiêu mục ?
	A. 16 mục	B. 17 mục	C. 18 mục	D. 27 mục	
Câu 2: Trong văn bản “Tuyên bố thế giới vệ sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” tình trạng của một số trẻ em trên thế giới hiện nay như thế nào ?
	A. Trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự 
 xâm lược.
	B. Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạng vô 
 gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.
	C. Có nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật.
	D. Cả A, B, C.
**Câu 3: Chế độ A.Pac Thai là chế độ:
	A. Phân biệt người giàu, người nghèo	C. Phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo.
	B. Quy định người da đen, da màu	D. Người da đen nắm quyền thống trị.
 được chung sống với người da trắng 
*Câu 4 : Văn bản“Tuyên bố thế giới vệ sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” đã nêu rõ mỗi n...bảo vệ trẻ em ?
	A. Đảng và Nhà nước quan tâm	 C. Toàn dân có ý thức cao về vấn đề này.
	B. Nhiều tổ chức xã hội tham gia tích cực	 D. Cả A, B, C.
Câu 8: Các phương châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. Đúng hay sai ?
	A. Đúng	B. Sai
Câu 9: Một cậu bé năm tuổi chơi quả bóng nhựa trong phòng đọc sách của bố, quả bóng văng vào ngăn dưới của một kệ sách, cậu bé tìm mãi không ra bèn hỏi bố, ông bố đáp: Quả bóng nằm ngay dưới cuốn “Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao” kia kìa Câu trả lời của ông bố không tuân thủ.
	A. Phương châm về lượng	C. Phương châm cách thức
	B. Phương châm về chất	D. Phương châm lịch sự.
Câu 10: Khi ra đề văn thuyết minh (lớp 9): “Cây lúa Việt Nam” người ra đề có dụng ý yêu cầu học sinh dùng phương thức biểu đạt nào trong bài viết của mình ?
	A. Miêu tả	B. Thuyết minh	C. Thuyết minh có yếu tố miêu tả
PHÒNG GD VIỆT TRÌ 	ĐỀ KIỂM TRA TNKQ
	Môn: Ngữ Văn Lớp 9	Tuần 4
	Người ra đề: Hoàng Tuyết Hương – THCS Tiên Cát
	Người thẩm định: Nguyễn Thị Hoa –THCS Văn Lang
Câu 1: “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ là bi kịch của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Truyện dựa trên cơ sở của:
	A. Truyện dã sử	C. Truyện của một gia đình nghèo.
	B. Một truyện cổ tích	D. Một chuyện có thật tác giả được chứng kiến
Câu 2: Chi tiết kỳ ảo cuối cùng trong “Chuyện người con gái Nam Xương“(Vũ Nương hiện về lộng lẫy, sang trọng trong thoáng chốc) có ý nghĩa:
	A. Làm mất tính bi kịch của thiên truyện.
	B. Tạo nên kết thúc có hậu, làm dịu nỗi đau ở người đọc.
	C. Là sự trả thù đối với sự độc ác, ích kỷ của Trương Sinh.
	D. Cả A, B, C.
Câu 3: Ý nghĩa của những yếu tố kỳ ảo trong “Chuyện người con gái Nam Xương”:
	A. Làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn.
	B. Bổ sung hoàn chỉnh cho vẻ đẹp về phẩm chất của Vũ Nương.
	C. Thể hiện ước mơ của nhân dân về sự công bằng trong cuộc đời.
	D. Cả A, B, C.
Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Vũ Nương.
	A. Tư tưởng trọng nam khinh nữ của chế độ phong kiến, cùng cuộc hôn nhân 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tnkq_mon_ngu_van_9_tuan_1_den_tuan_34.doc