Để kiểm tra trắc nghiệm môn Ngữ văn 12 (Có đáp án)

Câu 1: Lí tưởng và nội dung yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội là đặc điểm nổi bật của giai đoạn này:

A. 1930 – 1945               B. 1945 – 1975             C. 1954 – 1965        D. 1930 – 1975.

Đáp án: B

Câu 2: “Nỗi khinh bỉ của anh phì cả ra ngoài, theo cái bĩu môi dài thườn thượt . Mũi anh nhăn lại như ngửi thấy mùi xác thối. Vợ chồng anh thi nhau kể tội người nhà quê đủ thứ. Toàn là những người ngu độn, lỗ mãng, ích kỉ, tham lam, bần tiện cả…”. (“Đôi mắt” – Nam Cao)

anh” là ai trong số các nhân vật sau:

A. Độ.                 B. Hoàng.                       C. Anh tuyên truyền viên.     D. Tác giả.

Đáp án: B.

Câu 3: Tác phẩm “Đôi mắt”- Nam Cao lúc đầu có tên là:

A. Tiên sư thằng Tào Tháo.                            B. Tiên sư anh Tào Tháo.

C. Đôi mắt.                                                     C. Chuyện anh Tào Tháo.

Đáp án: A.

Câu 4: Tác phẩm “Đôi mắt”- Nam Cao ra đời vào năm nào?

A. 1945.                   B. 1954.                     C. 1948.                     D. 1960.

Đáp án: C.

Câu 5: Bài thơ “Tây Tiến”- Quang Dũng lúc đầu có tên là:

A. Nhớ Tây Tiến.       B. Về Tây Tiến.        C. Kỉ niệm Tây Tiến.   D. Ôi Tây Tiến.

Đáp án: A.

Câu 6: Đọc khổ thơ sau:

                                                Em ơi buồn làm chi

                                                Anh đưa em về sông Đuống

                                                 Ngày xưa cát trắng phẳng lì…

                                                                  (“Bên kia sông Đuống”- Hoàng Cầm)

Em” là ai trong số các nhân vật sau:

A. Người yêu của tác giả.                             B. Là chính tác giả.

C. Người em gái của tác giả.                       D. Nhân vật phiếm chỉ.

Đáp án: D.

Câu 7: Đọc khổ thơ sau:

                                              …Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội

                                                Những phố dài xao xác hơi may

                                                 Người ra đi đầu không ngoảnh lại

                                                Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy…

                                                              (“Đất nước”- Nguyễn Đình Thi)

Người ra đi” là ai trong số các nhân vật sau:

A. Chính tác giả.                                   B. Những thanh niên Hà Nội yêu nước nói chung.

C. Những chiến sĩ Cách mạng.             D. Người thân của tác giả.

Đáp án: B.

doc 5 trang Khải Lâm 26/12/2023 2460
Bạn đang xem tài liệu "Để kiểm tra trắc nghiệm môn Ngữ văn 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Để kiểm tra trắc nghiệm môn Ngữ văn 12 (Có đáp án)

Để kiểm tra trắc nghiệm môn Ngữ văn 12 (Có đáp án)
 án: A.
Câu 6: Đọc khổ thơ sau:
 Em ơi buồn làm chi
 Anh đưa em về sông Đuống
 Ngày xưa cát trắng phẳng lì
 (“Bên kia sông Đuống”- Hoàng Cầm)
“Em” là ai trong số các nhân vật sau:
A. Người yêu của tác giả. B. Là chính tác giả.
C. Người em gái của tác giả. D. Nhân vật phiếm chỉ.
Đáp án: D.
Câu 7: Đọc khổ thơ sau:
 Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
 Những phố dài xao xác hơi may
 Người ra đi đầu không ngoảnh lại
 Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy
 (“Đất nước”- Nguyễn Đình Thi)
“Người ra đi” là ai trong số các nhân vật sau:
A. Chính tác giả. B. Những thanh niên Hà Nội yêu nước nói chung.
C. Những chiến sĩ Cách mạng. D. Người thân của tác giả.
Đáp án: B.
Câu 8: Bài thơ “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi được viết vào thời gian nào?
A. 1948 – 1954. B. 1948 – 1955. C. 1948 – 1965. D. 1948 – 1975.
Đáp án: B.
Câu 9: Hãy điền từ đúng vào dấu “” cho khổ thơ sau:
 Súng nổ rung trời giận dữ
 Người lên như nước vỡ bờ
 Nước Việt Nam từ máu lửa
 Rũ bùn đứng dậy
 (“Đất nước”- Nguyễn Đình Thi)
A. Chói lòa. B. Sáng lòa. C. Kiên cường. D. Anh hùng.
Đáp án: B.
Câu 10: Truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” được trích từ tập truyện nào?
A. Truyện Tây Bắc. B. Cứu đất cứu mường.
C. Miền Tây. D. Nhà nghèo.
Đáp án: A.
Câu 11: “là một thành công của Tô Hoài trong việc nhận thức, khám phá hiện thực kháng chiến ở một địa bàn đặc biệt vùng cao phía Tây Bắc của Tổ quốc. Tác phẩm in rõ dấu ấn phong cách nghệ thuật đặc sắc của Tô Hoài: màu sắc dân tộc đậm đà; chất thơ, chất trữ tình thấm đượm; ngôn ngữ và lời văn giàu tính tạo hình”. (SGK Văn học 12 – Trang 89 – NXB GD năm 2002).
Hãy điền vào dấu “” tác phẩm thích hợp:
A. Vợ chồng A Phủ. B. Truyện Tây Bắc.
C. Mường Giơn. D. Truyện vùng cao.
Đáp án: A.
Câu 12: Trong “Vợ chồng A Phủ”- Tô Hoài, yếu tố nào làm tác nhân chính làm thức dậy trong Mị niềm khát khao hạnh phúc, tuổi trẻ và tình yêu?
A. Không khí đầm ấm trong gia đình Pá Tra. B. Các lễ hội ngày Tết.
C. Không khí tươi vui ngày Tết. D. Tiếng sáo và không khí đất trời mùa...nhà Thống lí, Mị đã có phản ứng như thế nào?
A. Chống lại gia đình Thống lí. B. Chạy trốn khỏi nhà Thống lí.
C. Định tự tử bằng lá ngón. D. Nhẫn nhục, cam chịu.
Đáp án: C.
Câu 17: Đọc lời bài hát sau:
 “Mày có con trai con gái rồi.
 Mày đi làm nương	
 Ta không có con trai con gái
 Ta đi tìm người yêu.”
 (Trích “Vợ chồng A Phủ” – Tô Hoài).
Nhân vật Mị đã thầm hát bài hát này vào thời điểm nào?
A. Khi vừa bị làm dâu gạt nợ. B. Khi đi làm nương.
C. Khi ngồi quay sợi bên tảng đá trước cửa, cạnh tàu ngựa.
D. Khi nghe thấy tiếng sáo vọng lại trong không khí của mùa xuân.
Đáp án: D.
Câu 18: “Là một cây bút truyện ngắn vững vàng, ông đã viết về cuộc sống và con người ở nông thôn bằng tình cảm, tâm hồn của một người vốn là con đẻ của đồng ruộng. Nói như Nguyên Hồng, ông là nhà văn một lòng đi về với “đất”, với “người”, với “thuần hậu nguyên thủy” của cuộc sống nông thôn” (SGK Văn học 12, tập 1 – Trang 104).
Ông là ai trong số các tác giả sau?
A. Kim Lân. B. Tô Hoài. C. Nam Cao. D. Nguyễn Khải.
Đáp án: A.
Câu 19: Tiền thân của truyện ngắn “Vợ nhặt” là tác phẩm nào?
A. Xóm ngụ cư. B. Con chó xấu xí. 
C. Nên vợ nên chồng. D. Đứa con người vợ lẽ.
Đáp án: A.
Câu 20: Kim Lân hoàn thành truyện ngắn “Vợ nhặt” vào thời gian nào?
A. 1955. B. 1954. C. 1965. D. 1945.
Đáp án: B.
Câu 21: Trước khi theo không Tràng về làm vợ, “thị” được miêu tả trong tác phẩm “Vợ nhặt” là người phụ nữ như thế nào?
A. Nhanh nhẹn, hoạt bát. B. Tế nhị, kín đáo.
C. Xinh đẹp, tài hoa. D. Nghèo khổ, vất vưởng, xấu xí.
Đáp án: D.
Câu 22: Nhân vật “thị” trong “Vợ nhặt”- Kim Lân đồng ý theo không Tràng về làm vợ với mục đích đầu tiên là:
A. Tìm nơi nương tựa. B. Tìm kiếm một tình yêu đích thực. 
C. Muốn cùng Tràng gánh vác gánh nặng gia đình. 
D. Để thực hiện ước mơ hạnh phúc gia đình.
Đáp án: A.
Câu 23: “Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được” (“Vợ nhặt” – Kim Lân).
Bà cụ Tứ - mẹ Tràng nghĩ như vậy vào thời điểm nào?...ư nai về suối cũ
 Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa
 Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
 Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa
 (“Tiếng hát con tàu” – Chế Lan Viên)
Cho biết tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật độc đáo nào?
A. Liên tưởng. B. Cường điệu.
C. Nhân hóa. D. So sánh tầng bậc.
Đáp án: D.
Câu 28: Câu thơ: “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở
 Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn”
Được trích từ văn bản tác phẩm nào?
A. Bên kia sông Đuống. B. Tiếng hát con tàu.
C. Các vị La Hán chùa Tây Phương. D. Tây Tiến. 
Đáp án: B.
Câu 29: Bài thơ “Các vị La Hán chùa Tây Phương” – Huy Cận ra đời vào năm nào?
A. Năm 1960. B. Năm 1958. C. Năm 1965. D. Năm 1975.
Đáp án: A.
Câu 30: Bài thơ “Các vị La Hán chùa Tây Phương” thể hiện nội dung gì?
A. Cái nhìn của tác giả về quá khứ lịch sử. 
B. Thái độ của tác giả đối với hiện thực tươi đẹp của đất nước.
C. Cái nhìn và thái độ của tác giả đối với quá khứ lịch sử và hiện tại tươi đẹp của đất nước.
D. Sự hoài niệm của tác giả về quá khứ.
Đáp án: C.
Câu 31: Truyện ngắn “Mùa lạc” được Nguyễn Khải sáng tác vào thời gian nào?
A. Năm 1958. B. Năm 1960. C. Năm 1965. D. Năm 1975.
Đáp án: B.
Câu 32: Truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải được rút từ tập truyện nào?
A. Mùa lạc. B. Gặp gỡ cuối năm. 
C. Thời gian của người. D. Một thời gió bụi.
Đáp án: A.
Câu 33: “Hai con mắt hẹp và dài đưa đi đưa lại rất nhanh, gò má cao đầy tàn hương, hàm răng khểnh của người luôn luôn ưa đùa cợt” (Mùa lạc – Nguyễn Khải).
Đoạn miêu tả trên nhằm khắc họa nhân vật nào?
A. Duệ. B. Huân. C. Đào. D. Dịu.
Đáp án: C.
Câu 34: Trong truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải, khi chưa lên nông trường Điện Biên nhân vật Đào có hoàn cảnh như thế nào?
A. Con chết. B. Bị chồng bỏ rơi.
C. Không gia đình. D. Éo le, bất hạnh.
Đáp án: D.
Câu 35: “Sự sống nảy sinh từ trong cái chết, hạnh phúc hiện hình trong những hi sinh, gian khổ, ở đời này không có con đường cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là phải có sức mạnh để vượt qua những ranh giới ấy” (Mùa lạc – 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_trac_nghiem_mon_ngu_van_12_co_dap_an.doc