Đề ôn tập Hóa học Lớp 11 - Đề số 2 - Trường THPT Mỹ Lộc
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Hóa học Lớp 11 - Đề số 2 - Trường THPT Mỹ Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập Hóa học Lớp 11 - Đề số 2 - Trường THPT Mỹ Lộc
ĐỀ ÔN TẬP HÓA LỚP 11-SỐ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các hợp chất sau hợp chất nào không phải hợp chất hữu cơ ? A. (NH4)2CO3. B. CH3COOH. C. CH3Cl. D. C6H5NH2. Câu 2: Một hợp chất hidrocacbon có công thức phân tử : CH3 – CH (CH3) – CHCl – CH2 – CH3 có tên gọi là : A.3-clo- 2- metyl pentan B. 2-clo- 3- metyl pentan C.3- clohexan D.2-metylpentanclorua Câu 3: Mục đích của phân tích định tính là : A. Xác định số nguyên tử của chất hữu cơ. B. Xác định số nguyên tố có trong chất hữu cơ. C. Xác định các nguyên tố có mặt trong chất hữu cơ. D. Xác định % về khối lượng của nguyên tố C trong chất hữu cơ. Câu 4: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X? A. C3H9O3. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. CH3O. Câu 5: Dưới tác dụng của nhiệt và có mặt chất xúc tác, butan cho sản phẩm là: A. C4H8, H2, CH4, C2H4, C2H6 và C3H6 B. H2, CH4, C2H4, C2H6 và C3H6 C. C4H8, H2, CH4, C2H4, C2H6 và C3H8 D. CH4, C2H4, C2H6 và C3H6 Câu 6: Cặp chất nào dưới đây không là đồng phân với nhau : A. CH3OCH3 và CH3CH2OH B. CH2=CH – CH=CH2 và CH ≡ C –CH2 –CH3 C. CH3COOCH3 và HOCH2CHO D. CH3CH2CH2-OH và CH3CH(OH)CH3 Câu 7: Liên kết ba là do những loại lên kết nào hình thành A. liên kết σ B. liên kết π C. hai liên kết π D. liên kết π và σ Câu 8: Khi phân tích định tính nguyên tố hidro trong hợp chất hữu cơ người ta thường đốt cháy chất hữu cơ đó rồi cho sản phẩm đi qua : A. NaOH khan. B. CuSO4 khan. C. P2O5 khan. D. H2SO4 đặc. Câu 9: Hợp chất nào dưới đây không có đồng phân hình học cis - trans: A. CH2=CH-CH=CH-C3H7 B. (CH3)2CH=CH-CH2-CH3 C. C2H5 - CH = CH - CH3 D. CH3 - CH = CH - C2H5 Câu 10: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H8O2 là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 11: Hãy chỉ ra điều sai khi nói về đặc điểm cơ bản của các hợp chất hữu cơ. A. Khi đun nóng đến 600oC, các hợp chất hữu cơ bị phân huỷ và cháy thành than. B. Hiện tượng đồng phân là rất phổ biến. C. Số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất có giá trị không đổi. D. Hoá trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ là không đổi. Câu 12: Đun nóng chất hữu cơ A với axit H 2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm , mà khi cho tác dụng với dung dịch NaOH cho khí có mùi khai. Đốt cháy A, rồi cho sản phẩm hấp thụ vào dung dịch AgNO 3 thì xuất hiện kết tủa trắng. Chất A chắc chắn chứa nguyên tố : A. N; Cl B. C, H, N, Cl C. C, N, Cl D. C, H, O, N, Cl Câu 13: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. Đề ôn tập số 2- HÓA 11 Trang 1 C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. Câu 14: Hidrocacbon X có tỉ khối so với H2 là 15. Số công thức phân tử của X có thể có là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng m C : mH : mO = 21 : 2 :4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là: A. C7H8O B. C8H10O C. C6H6O2 D. C7H8O2. Câu 16. Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là : A. 3-MCPD B. Nicotin C. Đioxin D. TNT Câu 17: Cho ankan có CTCT là Tên gọi của A theo IUPAC là: A. 2 – etyl – 4 – metylpentan. B. 3,5 – đimetylhexan C. 4 – etyl – 2 – metylpentan. D. 2,4 – đimetylhexan. Câu 18: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO 2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là: A. C2H6O B. C4H8O C. C3H6O D. C3H6O2. Câu 19: Có các nhận xét sau đây: (1) Tính chất của chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hóa học mà không phụ thuộc vào thành phần phân tử của chất. (2) Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị. (3) Các chất C2H4 và C3H6 là hai chất đồng đẳng với nhau. (4) Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. (5) Để cho phản ứng của các hợp chất hữu cơ xảy ra được, người ta thường đun nóng và dùng các chất xúc tác. (6) Các phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra hỗn hợp sản phẩm. (7) Phần lớn các hợp chất hữu cơ thường không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ. (8) Các hợp chất hữu sơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy. Số nhận xét đúng là : A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 20: Đốt cháy hoàn 1 lít propan thì thể tích oxi cần dùng ở cùng điều kiện là : A.4,46 lít B. 8,96 lít C. 5,0 lít D. 2, 5 lít Câu 21: Một an kan có thành phần phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,27% . Công thức phân tử của ankan là A.C6H14 B.C5H12 C.CH4 D.C3H8 Câu 22: Khi cho CH4 phản ứng thế với clo có ánh sáng khuếch tán thì thu được dẫn xuất của clo, trong đó clo chiếm 83,53%theo khối lượng. Số nguyên tử hidro đã thay thế nguyên tử clolà: A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy m có giá trị là: A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam Câu 24: Cho isopentan tác dụng với clo(theo tỉ lệ 1:1) có ánh sáng khuếch tán, số sản phẩm thu được là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Câu 26: Số đồng phân anken của C4H8 là : A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Đề ôn tập số 2- HÓA 11 Trang 2 Câu 27: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 29: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 30: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? A. 4. B. 5. C. 6. D. 9 . Câu 31: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 32: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm A. CH2 = CH2 và CH2 = CH - CH3. B. CH2 = CH2 và CH3 - CH = CH - CH3. C. A hoặc D. D. CH3 - CH = CH - CH3 và CH2 = CH - CH2 - Câu 33: Hợp chất X có CTPT C 3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là A. propen. B. propan. C. ispropen. D. xicloropan. Câu 34: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8g; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là A. C4H10 , C3H6; 5,8g. B. C3H8 , C2H4 ; 5,8g. C. C4H10 , C3H6 ; 12,8g. D. C3H8 , C2H4 ; 11,6g. Câu 35: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6 oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5) A. C2H4 và C5H10. B. C3H6 và C5H10. C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B. II. PHẦN TỰ LUẬN. 1.Đại cương hữu cơ. Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO 2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 22,5. Biết tỷ khối hơi của X đối với H2 bằng 37. Xác định CTĐGN, CTPT của X? Câu 2: Amphetamin (X) là thành phần chính trong các loại ma túy tổng hợp, có tác dụng nguy hiểm hơn rất nhiều so với các loại ma túy tự nhiên và bán tổng hợp. Phân tích định lượng X cho thấy thành phần % khối lượng các nguyên tố C, H và N lần lượt là 80%, 9,63% và 10,37%. Biết phân tử khối của X nhỏ hơn 200 gam/mol. Xác định CTPT của X ? Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lít O 2 thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích = 3: 2. Xác định CTPT của A? Câu 4: Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Đốt hoàn toàn 5,285 gam X, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 2,835 gam, bình (2) thu được 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí N 2 thoát ra (đktc). Biết rằng CTPT cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định CTPT của X ? Câu 5: Vitamin C (axit ascorbic) là một chất giúp tăng cường hệ thống miễn dịch cho cơ thể người. Đốt cháy hoàn toàn 3,53 gam Vitamin C rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO 2 và H2O) lần lượt đi qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 1,44 gam, bình (2) thu được 12 gam kết tủa. Biết tổng số liên kết π và vòng trong vitamin C bằng 3. Xác định CTPT của Vitamin C ? 2.Ankan. Câu 1: Cho 5,6 lít ankan khí (27,3 oC và 2,2 atm) tác dụng với clo ngoài ánh sáng chỉ tạo một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng là 49,5 gam. a) Xác định CTCT có thể có của ankan. b) Xác định % thể tích của ankan và clo trong hỗn hợp đầu. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2 bằng 30,375 Đề ôn tập số 2- HÓA 11 Trang 3 Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai ankan thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,96 gam H2O. Tính thể tích oxi tham gia phản ứng (ơ đktc) là bao nhiêu? Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy từ từ cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 tăng 22 gam. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hydrocacbon Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,12 gam hỗn hợp X tạo ra 12,32 gam CO2. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi ankan. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp cần 1,35 mol O2 tạo thành 0,8 mol CO2. CTPT của 2 hydrocacbon? Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được có tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 12 : 23. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hydrocacbon Câu 7: Hỗn hợp A gồm etan và propan. Đốt cháy m gam A thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thành phần % khối lượng etan trong hỗn hợp là: Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng nhau tạo thành 22 gam CO2 và 12,6 gam H2O . Xác định CTPT của 2 hydrocacbon biết số nguyên tử Cacbon trong hai phân tử gấp đôi nhau. Câu 9: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y(các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức của X là: A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Câu 10: Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là: A. 50% B. 60% C. 70% D.80%. 3. Anken Câu 1. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau . a, C2H2 -> C2H4 -> C2H5OH -> C2H4 -> C2H4(OH)2 b,C3H7OH -> C3H6 -> C3H8 -> C2H4 -> C2H5OH. Câu 2. Hỗn hợp X gồm ankan và anken có tỉ lệ số mol 3:2 .Đốt cháy hoàn toàn X , dẫn hơi cháy qua dd Ca(OH)2 bình tăng 7,08 g và có 8 g kết tủa . Phần dd nước lọc tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện thêm 4 g kết tủa nữa . Tìm công thức phân tử mỗi chất . Câu 3. Hỗn hợp A gồm hidro và 1 olefin có tỉ lệ số mol 1:1 . Đun nóng hỗn hợp A với niken xúc tác thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với hidro là 12,5 . Hiệu suất phản ứng là h a. Lập biểu thức tính h theo n Đề ôn tập số 2- HÓA 11 Trang 4 b. biết h > 70% xác định công thức phân tử của olefin và tính h Câu 4.Hỗn hợp khí A chứa 1 ankan và 1 anken .Khối lượng hỗn hợp a là 9 g và thể tích là 8,96 l . đốt cháy hoàn toàn A thu 13,44 l CO2 . Các khí đều đo ở đktc . Xác định công thức và tính % mỗi anken Câu 5. Hỗn hợp A gồm anken và hidro có tỉ khối so với hidro bằng 9 ,dẫn hỗn hợp đi qua bột niken nung nóng đến khi p ư hoàn toàn thu được khí B xó tỉ khối so với H2 bằng 15 . Tìm ctpt của X và tính % thể tích của khí trong A và B . Câu 6.Đốt cháy hoàn toàn 2,24 l đktc một hidrocacbon X mạch hở , sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua H2SO4 đặc và dd Ca(OH)2 dư .Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng axit tăng 5,4 g và bình Ca(OH)2 có 30 g kết tủa .Tìm công thức phân tử của X Câu 7.Cho hỗn hợp 2 anken qua bình nước brom dư . thấy khối lượng bình brom tăng 16 g . Tổng số mol 2 anken là A. 0,1 B .0,2 C.0,05 D. 0,15 Câu 8.Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol . Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 g dd brom 20 % . Còn đốt cháy hỗn hợp cho 13,44 l CO2 đktc.Ctpt là A.C4H6, C2H4 B.C4H10 ,C4H8 C.C3H8 , C3H6 D. KẾT QUẢ KHÁC Câu 9.dẫn 3,584 l hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom dư thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50 g a. Tìm ctpt của A , B . Biết thể tochs khí đo ở 00 C vaf 1,25 at b. Tính tỉ khối của hỗn hợp so với hidro Câu 10 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB. Câu 11 : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam. 1. Xác định công thức phân tử ankan, anken. 2. Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích. 3. Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X. Câu 12: Cho hỗn hợp A gồm C H và H qua Ni, được hỗn hợp B có d = 4,5. Nếu cho A qua 2 4 2 B/H2 dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Tính khối lượng các chất trong A. 2. Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng. Câu 13 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5. 1. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp. 2. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng. Câu 14 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. 1. Tìm công thức và gọi tên olefin. 2. Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc). Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc). 1. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon. 2. Suy ra thành phần hỗn hợp. Đề ôn tập số 2- HÓA 11 Trang 5
File đính kèm:
de_on_tap_hoa_hoc_lop_11_de_so_2_truong_thpt_my_loc.docx

