Đề thi chọn HSG Lớp 9 cấp huyện Vật lí (Có đáp án)

Câu 1. (4,0 điểm): 

Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 = 48km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 12km/h thì sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian quy định.

a) Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.

b) Để chuyển động từ A  đến B theo đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (C trên AB) với vận tốc v1 = 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2 = 12km/h. Tính quãng đường AC. 

Câu 2. (3,0 điểm): 

Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình 2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t1 = 100C, t2 = 17,50C, t3 (bỏ sót chưa ghi), t4 = 250C. Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3 ở trên. Coi nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.

Câu 3. (4,0 điểm): 

Một người cao 1,65m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 15cm.

      a) Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu để người đó nhìn thấy ảnh của chân trong gương?

      b) Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong gương?

      c) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương.

doc 4 trang Khải Lâm 30/12/2023 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG Lớp 9 cấp huyện Vật lí (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG Lớp 9 cấp huyện Vật lí (Có đáp án)

Đề thi chọn HSG Lớp 9 cấp huyện Vật lí (Có đáp án)
hi đầu tiên lần lượt là: t1 = 100C, t2 = 17,50C, t3 (bỏ sót chưa ghi), t4 = 250C. Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3 ở trên. Coi nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.
Câu 3. (4,0 điểm): 
Một người cao 1,65m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 15cm.
 a) Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu để người đó nhìn thấy ảnh của chân trong gương?
 b) Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong gương?
 c) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương.
Câu 4. (5,0 điểm): Cho 2 bóng đèn: Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W).
Đ1
Đ2
U
+
-
Hình 1
Rb
 	a) Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?
 b) Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V) như hình vẽ (Hình 1) thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường?
 c) Khi tháo biến trở ra và thay vào đó là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên đèn Đ1 gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ2. Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi)
Câu 5. (5,0 điểm): 
Cho mạch điện như hình 2. Biết UAB không đổi, R1 = 18 W, R2 = 12 W, biến trở có điện trở toàn phần là Rb = 60 W, điện trở của dây nối và các ampe kế không đáng kể. Xác định vị trí con chạy C sao cho:
a) Ampe kế A3 chỉ số không.
b) Hai ampe kế A1, A2 chỉ cùng giá trị.
c) Hai ampe kế A1, A3 chỉ cùng giá trị.
 ------------ Hết ------------
_
B
A
+
Hình 2
E
F
R1
D
C
R2
A1
A2
A3
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9, MÔN VẬT LÝ
DỰ THI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2013 - 2014
Câu 1. (4,0 điểm): 
a. Gọi s là quãng đường AB
Thời gian xe chuyển động nếu xe đi với vận tốc : ...m0)(t2 - t1) = cm0(t0 - t2) (1) 
	Sau khi đổ lần 3, phương trình cân bằng nhiệt là (coi hai ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
	c(m + m0)(t3 – t1) = 2cm0(t0 – t3) (2) ..
	Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
	c(m + m0)(t4 – t1) = 3cm0(t0 – t4) (3) ..
Từ (1) và (3) ta có: ..
Từ (1) và (2) ta có: ..
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
Câu 3. (4,0 điểm): 
 * Hình vẽ đúng
 a) Để mắt thấy được ảnh của chân thì mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất là đoạn IK
 Xét DB’BO có IK là đường trung bình nên :
 IK = 
 b) Để mắt thấy được ảnh của đỉnh đầu thì mép trên của gương cách mặt đất ít nhất là đoạn JK
 Xét DO’OA có JH là đường trung bình nên :
 JH = 
1,0
0,75
0,75
	Mặt khác : JK = JH + HK = JH + OB 
 Þ JK = 0,075 + (1,65 – 0,15) = 1,575m
c) Chiều cao tối thiểu của gương để thấy được toàn bộ ảnh là đoạn IJ.
	Ta có : IJ = JK – IK = 1,575 – 0,75 = 0,825m
0,75
0,75
Câu 4. (5,0 điểm): 
a) Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn:
 	Iđm1 = = = 0,75(A) 	 
 	 Iđm2 = = = 0,5(A) 	
Ta thấy Iđm1 Iđm2 nên không thể mắc nối tiếp để 2 đèn sáng bình thường
0,25
0,25
0,5
b) Để 2 đèn sáng bình thường thì:
 U1 = Uđm1 = 12V; I1 = Iđm1 = 0,75A và U2 = Uđm2 = 6V; I2 = Iđm2 = 0,5A
 Do đèn Đ2 // Rb à U2 = Ub = 6V
 Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = I1 – I2 = 0,75 – 0,5 = 0,25(A).
 Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: Rb Đ1
Đ2
Đ3
Đ4
Đ5
= = = 24 () 
0,5
0,25
0,5
0,5
c) Theo bài ra ta có: P1 = 3P2 à I12.R1 = 3I22.R2 	
à = = 3. = 3. = à = à 2I1 = 3I2 	(1) 
 Mà I1 = I2 + IR nên (1) à 2(I2 + IR) = 3I2 à 2I2 + 2IR = 3I2 
àI2 = 2IR 	(2) 	 	
 Do đèn Đ2 // R nên U2 = UR à I2R2 = IRR	
 Thay (2) vào ta được 2IRR2 = IRR 
à R = 2R2 = 2. = 2. = 24 () 
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5. (5,0 điểm): 
I5
I1
I2
I3
I4
_
B
A
+
E
F
R1
D
C
R2
A1
A2
A3
a. Ampe kế 3 chỉ 0, ta có mạch cầu cân bằng:
 R1/ REC =R2 /RCF = (R1 + R2) /Rb => REC = R1. Rb / ( R1 + R2) = 36W.
 REC / Rb = 3/5.Vậ

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hsg_lop_9_cap_huyen_vat_li_co_dap_an.doc