Đề thi hết học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Đoàn Kết

docx 2 trang Mạnh Nam 06/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi hết học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi hết học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Đoàn Kết

Đề thi hết học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Đoàn Kết
 SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI HẾT HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN: HÓA 11
 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút
 (không kể thời gian phát đề)
 Số báo danh: 
Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 101
 .............
I – TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm )
Câu 1. Công thức dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
 A. CnH2n + 1O. B. CnH2n O.
 C. CnH2n + 1OH. D. ROH.
Câu 2. Stiren không phản ứng được với
 A. dung dịch NaOH. B. dung dịch KMnO4.
 o
 C. H2 ,Ni,t . D. dung dịch Br2.
Câu 3. Cho dung dịch chứa 4,4 gam CH 3CHO tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư). Sau phản ứng 
thu được m gam bạc. Giá trị m là
 A. 10,8 gam. B. 43,2 gam.
 C. 32,4 gam. D. 21,6 gam.
Câu 4. Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 
V : V 4 : 5. CTPT của X là
 CO2 H2O
 A. C3H6O. B. C2H6O.
 C. C5H12O. D. C4H10O.
Câu 5. Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là
 A. phản ứng phân huỷ. B. phản ứng tách
 C. phản ứng thế. D. phản ứng cộng.
Câu 6. Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1) , CH2=CHCHO (2) , CH3COCH3 (3) , CH2=CHCH2OH (4). 
 o
Những chất tác dụng hoàn toàn với H2 dư ( Ni, t ) cho cùng một sản phẩm là
 A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (4).
 C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 7. Tên thay thế của CH3-CH2-CHO là
 A. propanal. B. anđehit propanal.
 C. propanđehit. ` D. anđehit propionic.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 3gam C2H6 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư ( 
Ca(OH)2 ) thấy thu được m gam kết tủa. Gía trị của m ?
 A. 10g B. 8,8g
 C. 4,4g D. 20g
Câu 9. Bậc của ancol là
 A. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.
 B. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.
 C. số nhóm chức có trong phân tử.
 D. số cacbon có trong phân tử ancol.
Câu 10. Etanol có công thức là
 A. CH3CHO. B. C2H5OH.
 C. CH3OH. D. CH3COOH.
Câu 11. Dãy chất nào sau đây thuộc loại ankan?
 A. C2H6 , CH4 ,C5H12 . B. C2H6 , C4H8 ,CH4 .
 C. CH4 , C3H6 , C5H12. D. C4H4 ,C2H4 , CH4 .
Câu 12. Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH là:
 A. CH3OH, H2O, C2H5OH B. H2O, C2H5OH, CH3OH
 C. H2O, CH3OH, C2H5OH D. CH3OH, C2H5OH, H2O
Câu 13. Chất trùng hợp tạo ra cao su BuNa là
Mã đề 101 Trang 1/2 A. Buta-1,4-dien. B. Penta-1,3-dien.
 C. Isopren. D. Buta-1,3-dien.
Câu 14. Cho 4,6 gam ancol C2H5OH tác dụng với natri vừa đủ thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc). Gía trị 
của V là :
 A. 3,36 lít. B. 4,48 lít.
 C. 1,12 lít. D. 2,24 lít.
Câu 15. Để phân biệt 2 bình chứa khí etan và etilen, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
 A. dd NaOH B. dd brom
 C. khí HCl D. nước
Câu 16. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
 A. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. B. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
 C. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
Câu 17. Anđehit axetic ( CH3CHO ) không tác dụng được với
 A. O2. B. Na.
 C. H2. D. dung dịch AgNO3/NH3 .
Câu 18. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)
 Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. 
 Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
 A. C2H4, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH
 C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, CH3OH.
Câu 19. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. 
Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
 A. nicotin. B. cafein.
 C. aspirin. D. moocphin.
Câu 20. Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là
 A. ancol bậc 1 và ancol bậc 2. B. ancol bậc 1.
 C. ancol bậc 2. D. ancol bậc 3.
II- TỰ LUẬN ( 3 điểm )
Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
 a) C6H5OH + NaOH →
 b) C2H2 + Br2 →
Câu 2. Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm C2H5OH và C6H5OH tác dụng với natri dư thu được 3,36 
lít khí H2 ở đktc. 
 a)Viết phương trình phản ứng.
 b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
 c) Mặt khác cho18,6 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch Br2 thu được m gam kết tủa tìm 
m
 Biết C=12, H=1, O=16, Na=23, Ag=108, N=14, Br= 80
 ------ HẾT ------
Mã đề 101 Trang 2/2

File đính kèm:

  • docxde_thi_het_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_ma_de_101_nam_hoc_2022_20.docx