Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

pdf 2 trang Mạnh Nam 06/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I 
 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 
 Môn: Địa lí – lớp 11THPT 
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút.) 
 MÃ ĐỀ 406 Đề khảo sát gồm 02 trang. 
Họ và tên học sinh: 
Số báo danh: . .. 
Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước 
phương án đó vào bài làm. 
Câu 1: Việc sử dụng đồng tiền chung ơ-rô không đem lại lợi ích nào sau đây cho EU? 
 A. Gia tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tê. B. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường. 
 C. Đơn giản hóa công tác kế toán D. Tạo thuận lợi cho chuyển giao vốn. 
Câu 2: Hiện nay hoạt động đầu tư nước ngoài có sự phát triển nhanh ở lĩnh vực nào? 
 A. Du lịch và thương mại. B. Giao thông vận tải. 
 C. Giáo dục và đào tạo. D. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. 
Câu 3: Khí hậu của Trung Á khô hạn, nếu giải quyết được vấn đề nước tưới thì có thể phát triển loại 
cây nào sau? 
 A. Lúa gạo. B. Bông. C. Cao lương D. Lúa mì. 
Câu 4: Nước biển dâng có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến vùng nào của nước ta? 
 A. Trung du miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long. 
 C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. 
Câu 5: Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì nằm trong các đới khí hậu 
 A. nhiệt đới và cận nhiệt. B. ôn đới và hàn đới. 
 C. cận nhiệt và ôn đới. D. ôn đới và cận cực. 
Câu 6: Nguyên nhân của đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là 
 A. năng suất lao động nông nghiệp quá thấp. 
 B. điều kiện sống ở các thành phố tốt. 
 C. cuộc cải cách ruộng đất không triệt để. 
 D. sản xuất công nghiệp phát triển quá nhanh. 
Câu 7: Các mỏ dầu khí của Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở 
 A. vịnh Pec-xich. B. biển Đỏ. C. vịnh Ô Man D. biển A-ráp 
Câu 8: Một chiếc ô tô của I-ta-li-a bán sang các nước EU khác không phải nộp thuế là biểu hiện của 
 A. tự do lưu thông hàng hóa. B. tự do lưu thông tiền vốn. 
 C. tự do di chuyển. D. tự do lưu thông dịch vụ. 
Câu 9: Dân số già sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây? 
 A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao. 
 B. Thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai. 
 C. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. 
 D. Gây sức ép tới vấn đề tài nguyên, môi trường. 
 Mã đề 406 - trang 1/2 
 Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên khu vực Trung Á? 
 A. Khoáng sản phong phú. B. Thảo nguyên rộng lớn. 
 C. Khí hậu thuận lợi cho trồng bông. D. Đất đai phù sa màu mỡ. 
Câu 11: Ở Mĩ La Tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào? 
 A. Đồng bằng Pam-pa. B. Đồng bằng A-ma-dôn. 
 C. Vùng núi An-đét. D. Đồng bằng La Pla-ta. 
Câu 12: Tác động tích cực của quá trình toàn cầu hóa không phải là 
 A. gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. thúc đẩy sản xuất phát triển. 
 C. thúc đẩy tự do hóa thương mại. D. thúc đẩy kinh tế phát triển. 
Câu 13: Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển hiện nay là 
 A. Canađa. B. Hoa Kỳ. C. Nhật Bản. D. EU. 
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính là 
 A. khí CFCs quá nhiều trong khí quyển. B. diện tích rừng bị suy giảm mạnh. 
 C. tầng ô dôn bị thủng và mỏng dần. D. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển. 
Câu 15: Mĩ Latinh có loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu nào sau đây? 
 A. than đá, kim loại đen. B. vàng và kim cương. 
 C. kim loại màu, kim loại quý. D. dầu mỏ, khí thiên nhiên. 
Câu 16: Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu do 
 A. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. B. chuyển cư nội vùng. 
 C. dân nhập cư đông. D. tỉ suất sinh cao. 
Phần II. Tự luận (6,0 điểm) 
Câu 1. (2,0 điểm) 
 Nêu đặc trưng và tác dộng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh 
tế – xã hội thế giới. 
Câu 2. (2,0 điểm) 
 Cho bảng số liệu: 
 TỔNG GDP VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU PHI NĂM 2018 
 Nước Kê-ni-a Gha-na Tuy-ni-di Li-bê-ri-a 
 GDP ( tỷ USD) 87,9 65,5 39,8 3,26 
 Dân số (triệu người) 51,3 29,8 11,58 4,82 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019) 
 a) Tính GDP bình quân đầu người (USD/người) của một số nước ở Châu Phi năm 2018. 
 b) Vì sao Châu Phi có nhiều nước nghèo, kinh tế kém phát triển? 
Câu 3. (2,0 điểm) 
 Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành của Hoa Kì và giải thích 
nguyên nhân. 
 ----------- HẾT ---------- 
 Mã đề 406 - trang 2/2 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_dia_li_lop_12_ma_de_406.pdf
  • pdfHDC ĐỊA LÍ 11_THPT.pdf