Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 411 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 411 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 411 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Địa lí – Lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút.) MÃ ĐỀ 411 Đề khảo sát gồm 04 trang. Họ và tên học sinh: Số báo danh: . .. .. Câu 41: Hai sườn Đông – Tây có sự bất đối xứng là đặc điểm địa hình của vùng núi nào? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 42: Vùng biển nào của nước ta cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền? A. Đặc quyền kinh tế. B. Nội thủy. C. Lãnh hải. D. Thềm lục địa. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 44: Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây? A. Rừng ngập mặn. B. Rừng trên các đảo. C. Rừng trên đất phèn. D. Rừng trên đá vôi. Câu 45: Thời tiết không ổn định, nhịp điệu mùa thất thường là những khó khăn của miền tự nhiên nào? A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Miền Tây Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Cát Bà thuộc phân khu địa lí động vật nào? A. Khu Tây Bắc. B. Khu Đông Bắc. C. Khu Bắc Trung Bộ. D. Khu Trung Trung Bộ. Câu 47: Chiếm ưu thế trong giới sinh vật nước ta là thành phần các loài A. xích đạo. B. ôn đới. C. nhiệt đới. D. cận nhiệt. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Cai Kinh. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Mộc Châu. B. Đồng Văn. C. Lâm Viên. D. Sín Chải. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng? A. Sông Cầu. B. Sông Cả. C. Sông Đà. D. Sông Tiền. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào? A. Sóc Trăng. B. Cà Mau. C. Trà Vinh. D. Kiên Giang. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào? A. Trung và Nam Bắc Bộ. B. Đông Bắc Bộ. C. Tây Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 53: Thời tiết vào đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là A. nóng khô. B. lạnh khô. C. lạnh ẩm. D. nóng ẩm. Mã đề 411 - Trang 1/4 Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây – đông? A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn. C. Pudendinh. D. Trường Sơn Bắc. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở nước ta có tần suất bão từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng? A. Tháng IX. B. Tháng VII. C. Tháng X. D. Tháng VI. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ sắt Tùng Bá thuộc tỉnh nào? A. Lào Cai. B. Quảng Ninh. C. Thái Nguyên. D. Hà Giang. Câu 57: Đai cao cận nhiệt đới gió mùa bị hạ thấp ở miền Bắc nước ta là do ảnh hưởng của A. gió mùa Tây Nam. B. địa hình nhiều núi cao. C. các khối khí từ biển vào. D. gió mùa Đông Bắc. Câu 58: Đồng bằng sông Cửu Long không có đặc điểm nào sau đây? A. Đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn. B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. Có hệ thống đê ven sông, ven biển. Câu 59: Thuận lợi chủ yếu đối với chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. có nhiều cao nguyên, lòng chảo. B. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. có nhiều dãy núi cao, đồ sộ. D. có diện tích đất feralit lớn. Câu 60: Việt Nam giao lưu, trao đổi thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới là do A. tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. tiếp giáp vùng biển rộng. C. tiếp giáp nhiều quốc gia. D. vị trí địa lí thuận lợi. Câu 61: Hoạt động sản xuất nào của nước ta chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Nông nghiệp. B. Khai khoáng. C. Du lịch. D. Công nghiệp. Câu 62: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta hiện nay là A. diện tích rừng ngày càng thu hẹp. B. chất lượng rừng chưa thể phục hồi. C. độ che phủ rừng rất thấp. D. diện tích rừng thứ sinh rất ít. Câu 63: Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là A. đất đỏ badan. B. đất phèn. C. đất feralit. D. đất phù sa. Câu 64: So với Đồng bằng sông Hồng, địa hình Đồng bằng sông Cửu Long A. có diện tích ô trũng nhỏ hơn. B. thấp và bằng phẳng hơn. C. có nhiều núi sót hơn. D. cao và gồ ghề hơn. Câu 65: Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương do tác động của A. các khối khí. B. gió mùa. C. Biển Đông. D. vị trí nội chí tuyến. Câu 66: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí A. giáp Biển Đông rộng lớn. B. nằm trên lục địa Á – Âu. C. nằm trong vùng nội chí tuyến. D. nằm trong khu vực gió mùa. Câu 67: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tính đa dạng sinh vật ở nước ta là A. khí hậu biến đổi. B. tác động của con người. C. môi trường ô nhiễm. D. rừng bị suy giảm mạnh. Câu 68: Nguyên nhân gây ra mùa khô sâu sắc cho Nam Bộ và Tây Nguyên là A. gió Tín phong. B. gió mùa Đông Bắc. C. gió phơn Tây Nam. D. gió mùa Tây Nam. Câu 69: Đất ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là phù sa bạc màu do A. mùa khô sâu sắc, kéo dài. B. có đê ven sông ngăn lũ. C. biện pháp canh tác không phù hợp. D. thủy triều xâm nhập sâu. Mã đề 411 - Trang 2/4 Câu 70: Cho biểu đồ: NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG Ở HÀ NỘI Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng ở Hà Nội? A. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VII. B. Chế độ mưa có sự phân mùa sâu sắc. C. Nhiệt độ thấp nhất trong năm là tháng I. D. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C. Câu 71: Sự khác biệt về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là do tác động của A. gió mùa Đông Bắc và dãy núi Trường Sơn. B. độ cao địa hình và hướng các luồng gió. C. vị trí địa lí các vùng so với Biển Đông. D. gió mùa Đông Bắc và dãy núi Hoàng Liên Sơn. Câu 72: Vùng ven biển miền Trung có nhiều thuận lợi để phát triển A. cây lương thực. B. cây lâu năm. C. kinh tế biển. D. giao thông đường bộ. Câu 73: Đồng bằng sông Hồng trồng được các cây thực phẩm ôn đới vào mùa nào? A. Mùa khô. B. Mùa mưa. C. Mùa đông. D. Mùa hạ. Câu 74: Thềm lục địa phía Bắc, phía Nam nước ta rộng và nông do A. tiếp giáp với vùng đồng bằng lớn. B. tiếp giáp với vùng đồng bằng nhỏ hẹp. C. tiếp giáp với vùng núi cao phía tây. D. tiếp giáp với vùng đồi núi thấp phía tây. Câu 75: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐBSH VÀ ĐBSCL NĂM 2014 Đất nông Đất Đất chuyên Đất chưa sử Loại đất Đất ở Tổng số nghiệp lâm nghiệp dùng dụng ĐBSH 51.2 8.3 15.5 7.8 17.2 100 ĐBSCL 63.4 8.8 5.4 2.7 19.7 100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tỉ trọng các loại đất của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long năm 2014? A. Đất chưa sử dụng nhiều hơn. B. Đất lâm nghiệp ít hơn. C. Đất nông nghiệp ít hơn. D. Đất chuyên dùng nhiều hơn. Mã đề 411 - Trang 3/4 Câu 76: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Nhiệt độ và lượng mưa ở các địa điểm. B. Lượng mưa và lượng bốc hơi ở các địa điểm. C. Cơ cấu lượng mưa phân theo các địa điểm. D. Lượng mưa và cân bằng ẩm ở các địa điểm. Câu 77: Sinh vật Biển Đông đa dạng, năng suất sinh học cao là do A. có nhiều loài di cư tới, độ mặn nước biển cao. B. có các luồng gió hoạt động theo mùa. C. diện tích vùng biển rộng, độ muối cao. D. nhiệt độ nước biển cao, biến động theo mùa. Câu 78: Đầu mùa hạ vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có thời tiết khô, nóng là do ảnh hưởng của khối khí nào sau đây? A. Khối khí lạnh phương Bắc. B. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương. C. Khối khí nhiệt đới Bắc Bán cầu. D. Khối khí nhiệt đới Nam Bán cầu. Câu 79: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đất mặn chủ yếu do A. địa hình thấp, mùa khô sâu sắc. B. không có đê ven sông, ven biển ngăn mặn. C. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. có nhiều ô trũng lớn, mùa khô kéo dài. Câu 80: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM Năm 1943 1983 2005 2014 Diện tích (triệu ha) 14.3 7.2 12.7 13.8 Độ che phủ (%) 43.0 22.0 38.0 40.4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự biến động diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Đường. C. Cột. D. Kết hợp. ----------HẾT--------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Mã đề 411 - Trang 4/4
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_dia_li_lop_12_ma_de_411.pdf
ĐA ĐỊA LÍ 12.pdf