Đề thi khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 428 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 428 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 428 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Sinh học – Lớp 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 428 Đề khảo sát gồm 04 trang. Họ và tên học sinh: Số báo danh: . .. Câu 81. Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. đột biến. B. ưu thế lai. C. mức phản ứng. D. thường biến. Câu 82. Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc mối quan hệ đối kháng giữa các loài? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Hợp tác. Câu 83. Đột biến cấu trúc NST không bao gồm dạng nào sau đây? A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn. C. Thay thế một cặp nuclêôtit. D. Mất đoạn. Câu 84. Hai loài rắn sọc, một loài sống chủ yếu ở nước và một loài sống chủ yếu trên mặt đất. Đây là hình thức cách li sinh sản nào? A. Cách li cơ học. B. Cách li tập tính. C. Cách li thời gian. D. Cách li nơi ở. Câu 85. Màu da ở người do ít nhất 3 gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau quy định, gen quy định tính trạng màu da di truyền theo quy luật nào? A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen. C. Di truyền liên kết với giới tính. D. Tương tác gen. Câu 86. Động vật nào sau đây có dạ dày kép? A. Chuột. B. Ngựa. C. Mèo. D. Trâu. Câu 87. Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen A là 0,6 thì tần số alen a của quần thể này là A. 0,4. B. 0,7. C. 0,2. D. 0,3. Câu 88. Quá trình phiên mã không tạo ra sản phẩm nào sau đây? A. tARN. B. mARN. C. Chuỗi pôlipeptit. D. rARN. Câu 89. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là A. ligaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. restrictaza. Câu 90. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật sản xuất. Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Rau Sâu ăn lá rau Nhái Rắn Diều hâu. Chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 92. Trong tình hình dịch bệnh COVID - 19 đang diễn biến phức tạp, có bao nhiêu hành vi sau đây góp phần làm giảm nguy cơ bùng phát dịch? I. Không tụ tập đông người. II. Thực hiện khai báo y tế trên cài đặt ứng dụng BlueZone. III. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác. IV. Đeo khẩu trang đúng cách. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng quá trình tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Di nhập gen. Câu 94. Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là A. lá. B. hoa. C. rễ. D. thân. Mã đề 428 - trang 1/4 Câu 95. Một đồi thông có 5000 cây phân bố trên diện tích 5 ha. Mật độ cá thể của quần thể thông là A. 100 cây/ha. B. 1000 cây/ha. C. 25000 cây/ha. D. 500 cây/ha. Câu 96. Các nuclêôxôm nối với nhau tạo thành sợi cơ bản có đường kính là A. 30 nm. B. 300 nm. C. 11 nm. D. 700 nm. Câu 97. Morgan phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Vi khuẩn E. coli. C. Đậu Hà Lan. D. Khoai tây. Câu 98. Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào? A. Hợp tác. B. Hỗ trợ cùng loài. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Kí sinh. Câu 99. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa? A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 100. Ở tế bào nhân thực, quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là quá trình A. phiên mã. B. dịch mã. C. nhân đôi. D. hoạt hóa axit amin. Câu 101. Hệ tuần hoàn của sinh vật nào sau đây không có mao mạch? A. Cá voi. B. Châu chấu. C. Thỏ. D. Chim bồ câu. Câu 102. Trong quần thể thực vật lưỡng bội, tần số alen lặn ở thế hệ ban đầu là 0,4. Sau một thế hệ, tần số alen này bằng 0. Quần thể đã chịu tác động chủ yếu bởi nhân tố nào sau đây? A. Đột biến. B. Tự thụ phấn. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 103. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y; mắt trắng là tính trạng lặn do alen a quy định. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen nào sao đây? A. XaXa. B. aa. C. XAY. D. XaY. Câu 104. Chuyển nhân của cừu aaBBdd vào trứng của cừu AAbbDD thì sẽ tạo ra cừu chuyển nhân có kiểu gen nào sau đây? A. AAbbDD. B. AABBdd. C. aaBBdd. D. AaBbDd. Câu 105. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1? A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. aa × aa. D. Aa × Aa. Câu 106. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là sai? A. Toàn bộ sự sống trên hành tinh của chúng ta phụ thuôc vào quang hợp. B. Thực vật C3 có năng suất cao hơn thực vật C4. C. Cho đến nay, ngoài con đường C3, các nhà sinh lý học thực vật đã phát hiện thêm 2 con đường cố định CO2 khác là con đường C4 và con đường CAM. D. Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Câu 107. Một loài thực vật, alen a bị đột biến thành alen A; alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Trong các cây có kiểu gen sau, cây nào không phải là thể đột biến? A. aabb. B. AaBb. C. aaBB. D. aaBB. Câu 108. Theo dõi giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá chép và cá rô phi ở Việt Nam người ta thu được bảng số liệu sau đây Loài Giới hạn dưới (0C) Khoảng thuận lợi (0C) Giới hạn trên (0C) Cá chép 2 18 – 37 44 Cá rô phi 5,6 20 – 35 42 Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Cá rô phi có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường hơn cá chép do có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn. B. Khi nhiệt độ môi trường xuống dưới 50C thì chỉ có cá chép có khả năng sống sót. C. Không thể tìm thấy sự xuất hiện của 2 loài cá trên ở Nam Cực. D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn. Câu 109. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là Mã đề 428 - trang 2/4 A. Ab và aB. B. Ab và ab. C. AB và ab. D. AB và aB. Câu 110. Phát biểu nào sau đây là đúng về hình bên A. Gen điều hòa (R) thuộc thành phần của opêron. B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành (O) ngăn cản quá trình phiên mã làm các gen cấu trúc không hoạt động. C. Gen điều hòa quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải lactôzơ. D. Đây là quá trình điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ. Câu 111. Nhà khoa học Karpechenco đã lai cải củ (Raphanus) có 2n = 18R với cải bắp (Brassica) có 2n = 18B thu được con lai F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng về con lai F1 này? A. Thể song nhị bội được tạo ra từ con lai F1 có bộ NST là 4n = 36. B. Đây là hai loài có họ hàng gần nên có thể giao phấn với nhau và cho con lai. C. Con lai F1 có 18 NST (9R + 9B). D. Con lai F1 bất thụ do bộ NST không tương đồng. Câu 112. Phát biểu nào sau đây là không đúng về con đường hình thành loài ở hình vẽ bên? A. Loài B là loài trung gian chuyển tiếp. B. Đây là con đường hình thành loài khác khu vực địa lý. C. Loài A là loài động vật có khả năng phát tán mạnh. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Câu 113. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử? A. aaBB. B. Aabbdd. C. Aabb. D. AaBb. Câu 114. Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là bao nhiêu? A. 42. B. 40. C. 21. D. 60. Câu 115. Có 4 tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE tiến hành giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối thiểu 2 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên. II. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1 : 1. III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 3 : 3 : 1 : 1 hoặc 2 : 2 : 1 : 1. IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 116. Một loài thực vật, tính trạng màu hạt do 1 gen có 2 alen quy định; tính trạng dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 có 40,5% cây hạt tím, quả tròn : 34,5% cây hạt tím, quả dài : 15,75% cây hạt trắng, quả tròn : 9,25% cây hạt trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. F1 có thể có 3% số cây hạt tím, quả dài đồng hợp 3 cặp gen. II. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định cây hạt tím, quả dài. III. F1 có 5 loại kiểu gen quy định cây hạt trắng, quả dài. IV. Tần số hoán vị gen có thể là 20%. A. 2. B. 3. C. 1. D. 3. Mã đề 428 - trang 3/4 Câu 117. Phả hê ̣ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vi gen.̣ Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 1 dị hợp tử về cả hai cặp gen. II. Xác suất sinh con thứ hai bi bệnḥ của cặp 9 - 10 là 1/2. III. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bi bệnḥ của cặp 7 - 8 là 1/8. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 118. Các mối quan hệ dinh dưỡng trong một Cá chó Rái cá Diệc con sông được mô tả trong bảng dưới đây Nguồn thức ăn Bị ăn bởi Bèo Nòng nọc, côn trùng (4) (5) Tảo Nòng nọc, côn trùng Côn trùng Cá gai, cá rô, ếch Nòng nọc Cá rô (3) Cá gai Cá rô Ếch diệc, rái cá, cá chó (1) (2) Cá rô diệc, rái cá, cá chó Một lưới thức ăn được thiết lập dựa trên các thông tin trên. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận Tảo Bèo định đúng về lưới thức ăn này? I. Các loài tương ứng từ 1 đến 5 trong hình lần lượt là: nòng nọc, côn trùng, cá gai, cá rô, ếch. II. Có 3 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3. III. Chuỗi dài nhất có 5 mắt xích. IV. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là cá gai, cá rô, ếch. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 119. Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen trong đó gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 6 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 720. B. 504. C. 294. D. 360. Câu 120. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả xanh; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả đỏ, tròn tự thụ phấn thu được F1 gồm 731 cây thân cao, quả đỏ, tròn; 243 cây thân cao, quả đỏ, dài; 241 cây thân thấp, quả xanh, tròn; 81 cây thân thấp, quả xanh, dài. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, kiểu gen nào của P dưới đây là phù hợp? AD AB Ab Ad A. Bb. B. Dd. C. Dd. D. Bb. ad ab aB aD ----------- HẾT ----------- Mã đề 428 - trang 4/4
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_12_ma_de_42.pdf
HDC_Sinh học 12.pdf