Đề thi KS chọn đội tuyển HSG Lớp 9 lần 2 môn Vật lí - Trường THCS Vân Du (Có đáp án)
Câu 4: Một động tử chuyển động từ đến với vận tốc . Cứ sau mỗi giây vận tốc giảm đi một nửa. Tính thời gian đi hết quãng đường . .
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Cho hai điện trở, chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là và điện trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là . Có thể mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Cho điểm sáng cách gương phẳng . Cho dich chuyển lại gần gương theo phương hợp với gương một góc một đoạn. Khi đó ảnh cách một đoạn . Điểm sáng đã dịch chuyển một đoạn:
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Hai cuộn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có cùng khối lượng. Biết tiết diện của dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai và chiểu dài của dây thứ nhất là . Hỏi chiều dài của dây thứ hai là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi KS chọn đội tuyển HSG Lớp 9 lần 2 môn Vật lí - Trường THCS Vân Du (Có đáp án)
g đường AB. Biết AB = 60m. A. 1,875s B. 2s C. 1,75s D. 4s Câu 5: Cho hai điện trở, R1 = 10W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 15W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1,5A. Có thể mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây? A. 21V B. 20V C. 22,5V D. 87,5V Câu 6: Cho điểm sáng S cách gương phẳng 60cm. Cho S dich chuyển lại gần gương theo phương hợp với gương một góc 300 một đoạn. Khi đó ảnh S’ cách S một đoạn 80cm. Điểm sáng S đã dịch chuyển một đoạn: A. 40 cm B. 80 cm C. 20 cm D. 30 cm Câu 7: Hai cuộn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có cùng khối lượng. Biết tiết diện của dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai và chiều dài của dây thứ nhất là 2m. Hỏi chiều dài của dây thứ hai là bao nhiêu? A. 2m B. 3m C.6m D. 4m Câu 8: Hai dây dẫn đồng chất có cùng khối lượng, nhưng dây nọ dài gấp 10 lần dây kia ( l1 = 10l2 ). So sánh điện trở của hai dây. A. R1 = 10R2 B. R1 = 20R2 C. R2 = 20R1 D. R1 = 100R2 Câu 9: Hai dây dẫn có điện trở R1 và R2 dùng để làm bếp điện, chịu được cùng một hiệu điện thế định mức là U. Nếu chỉ dung dây thứ nhất để đun sôi một lượng nước thì mất thời gian là t1. Còn nếu dung dây thứ hai để đun sôi cùng một lượng nước đó thì chỉ mất một lượng thời gian là . Biểu thức nào sau đây nói lên mối liên hệ giữa nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước đó khi dùng điện trở R1, R2. Bỏ qua sự mất nhiệt trong thời gian đun. A. B. C. D. Câu 10. Một đoạn dây kim loại cứng PQ đồng chất, tiết diện đều. C là con chạy có thể dịch chuyển trên PQ ( hình vẽ ) Khi C ở P thì ampe kế chỉ 2A. khi C ở N ampe kế chỉ bao nhiêu? Biết NQ = PQ A. Ia = 3A B. Ia = 3,5A C. Ia = 4A D. Một kết quả khác P C Q N A Câu 11. Một động cơ điện tiêu thụ một điện năng là 5500kJ trong 1 giờ. Tính công suất tiêu thụ của động cơ và cường độ dòng điện chạy qua động cơ nếu động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V. Chọn đáp án gần đúng nhất A. P = 1527W; I = 8A B. P = 1400W; I = 6,9A C. P = 1527W; I = 6,9A D. P = 140... không so sánh được Câu 16: Cho mạch điện như hình vẽ trong đó R3 = 2R1. Điện trở các vôn kế lớn vô cùng. Vôn kế V1 chỉ 10V, Vôn kế V2 chỉ 12V. Tính UAB. A. UAB = 22V B. UAB = 2V C, UAB = 14V D. UAB = 16V A M N B R1 R2 R3 V2 V1 Câu 17: Một bếp điện có hai điện trở R giống nhau mắc song song. Nếu mắc hai điện trở đó nối tiếp và với cùng hiệu điện thế sử dụng thì công suất tỏa nhiệt của bếp điện thay đổi như thế nào? Tăng gấp đôi. B. Giảm đi một nửa. C. Tăng gấp bốn lần. D. Giảm bốn lần. Câu 18: Một quạt điện dùng trên xe ô tô có ghi: 12V-15W. Khi quạt chạy bình thường, hiệu suất của quạt là 85%. Điện trở của quạt bằng: A. 9,6W B. 1,44W C. 8,16W D. 18W Câu 19: Có một số điện trở r = 5. Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở r để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 6. A. 6 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 20. Hai bình nước giống nhau chứa hai lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t1, bình thứ hai có nhiệt độ t2 = t1. Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 250C. Tìm các nhiệ độ ban đầu của mỗi bình. A. t1 = 150C, t2 = 300C B. t1 = 300C, t2 = 200C C. t1 = 100C, t2 = 300C D. t1 = 200C, t2 = 300C II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm) Câu 1 (2,5 điểm) Hai ô tô đồng thời xuất phát từ A đi đến B cách A một khoảng L. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với tốc độ không đổi v1 và đi nửa quãng đường sau với tốc độ không đổi v2. Ô tô thứ hai đi nửa thời gian đầu với tốc độ không đổi v1 và đi nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v2. a. Hỏi ô tô nào đi đến B trước và đến trước ôtô còn lại bao lâu? b. Tìm khoảng cách giữa hai ô tô khi một ô tô vừa đến B. Câu 2 (1,5 điểm) Có hai bình, mỗi bình đựng một chất lỏng nào đó. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 2 trút vào bình 1 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng ở bình 1 sau mỗi lần trút: 200C, 350C, rồi bỏ sót mất một lần không ghi, rồi 500C. Hãy tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở lần bị bỏ sót không ghi và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 trút vào. Coi nhiệt độ v...coi thi không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017 -2018 Môn: Vật lý PHẦN TRẮC NGHIỆM (10 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA D D B D B A D D A C C C A A A C D B C D PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm) Bài Nội dung Biểu điểm 1 2,5điểm a. Xác định xe nào đến B trước: * Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là: * Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là: Ta có: suy ra Vậy ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời gian: b. Khoảng cách giữa hai xe khi xe thứ hai đã đến B. * Có thể xảy ra 3 trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B: - Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường đầu của quãng đường AB - Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường sau của quãng đường AB - Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB Cụ thể: * Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là: Trường hợp này xảy ra khi * Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường sau của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là: Trường hợp này xảy ra khi * Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là: . Trường hợp này xảy ra khi 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0.25 2 1,5điểm Gọi khối lượng, nhiệt dung riêng của bình 1 và từng ca chất lỏng của bình 2 lần lượt là m1;c1 và m2; c2 Nhiệt dung tương ứng q1 = m1.c1 và q2 = m2.c2 Nhiệt độ ban đầu của bình 2 là t2, nhiệt độ lần bỏ sót không ghi là tx. Phương trình cân bằng nhiệt sau lần trút thứ 2 là: q2 (t2 -35) = (q1 + q2) (35 - 20) (1) Phương trình cân bằng nhiệt cho lần trút thứ ba q2 (t2 - tx) = (q1 + 2 q2). (tx -35) (2) Phương trình cân bằng nhiệt cho lần trút sau cùng. q2 (t2 -50) = (q1 + 3q2) (50 - tx) (3) Thay (1) vào (2) = (4) Thay (1) vào (3) (5) Từ (4) và (5) thay t2 = 800C vào (5) = 440C Vậy nhiệt độ lần bỏ sót là 440C 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
- de_thi_ks_chon_doi_tuyen_hsg_lop_9_lan_2_mon_vat_li_truong_t.doc