Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 09

Câu 81: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

  A.Thân.                     B.Rễ.                           C.Lá.                           D.Hoa.

Câu 82: Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?

   A. Fe3+.                    B. Mg2+.                      C. Ca2+.                       D. Na+.

Câu 83: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

   A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn. 

   B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.

   C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.

   D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp.

Câu 84: Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hóa sinh học (nhờ vi sinh vật cộng sinh) diễn ra trong cơ quan tiêu hóa?

   A. Hổ.                     B. Lợn.                        C. Thỏ.                        D. Mèo.

Câu 85: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

   A. Bò sát.                B. Chim.                      C. Lưỡng cư.               D. Cá.

Câu 86: Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì

   A. nồng độ ôxi trong không khí cao hơn trong đất gây sốc đối với giun.

   B. môi trường trên cạn có nhiệt độ cao làm cho giun bị chết.

   C. độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô làm ngừng quá trình trao đổi khí.

   D. giun không tìm kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất.

Câu 87: Dịch mã là quá trình tổng hợp

   A. prôtêin.                B. mARN.                   C. ADN.                     D. các loại ARN.

Câu 88: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

   A. mARN và prôtêin.                                   B. tARN và prôtêin.    

   C. ADN và prôtêin.                                      D. rARN và prôtêin.

Câu 89: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là

   A.2n-1.                     B.4n.                           C.2n+1.                       D.3n.

Câu 90: Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là

   A. 15cM.                  B. 10cM.                     C. 30cM.                     D. 20cM.

Câu 91: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

   A. 100% cây lá đốm.                                   B. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.

   C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.                  D. 100% lá xanh.

docx 7 trang letan 15/04/2023 7680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 09", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 09

Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 09
ó quá trình tiêu hóa sinh học (nhờ vi sinh vật cộng sinh) diễn ra trong cơ quan tiêu hóa?
	A. Hổ. 	B. Lợn.	C. Thỏ.	D. Mèo.
Câu 85: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
	A. Bò sát. 	B. Chim. 	C. Lưỡng cư. 	D. Cá.
Câu 86: Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì
	A. nồng độ ôxi trong không khí cao hơn trong đất gây sốc đối với giun.
	B. môi trường trên cạn có nhiệt độ cao làm cho giun bị chết.
	C. độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô làm ngừng quá trình trao đổi khí.
	D. giun không tìm kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất.
Câu 87: Dịch mã là quá trình tổng hợp
	A. prôtêin.	B. mARN. 	C. ADN.	D. các loại ARN.
Câu 88: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
	A. mARN và prôtêin.	B. tARN và prôtêin.	
	C. ADN và prôtêin.	D. rARN và prôtêin.
Câu 89: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
	A.2n-1.	B.4n.	C.2n+1.	D.3n.
Câu 90: Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
	A. 15cM. 	B. 10cM.	C. 30cM. 	D. 20cM.
Câu 91: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
	A. 100% cây lá đốm.	B. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. 
	C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. 	D. 100% lá xanh.
Câu 92: Thường biến là những biến đổi về
	A. cấu trúc di truyền.	B. kiểu hình của cùng một kiểu gen.
	C. bộ nhiễm sắc thể.	D. một số tính trạng.
Câu 93: Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
	A. Số lượng cá thể lai phải lớn.	B. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
	C. Bố và mẹ thuần chủng.	D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
Câu 94: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
 A. Các yếu tố ngẫu nhiên. 	B. Giao phối không ngẫu nhiên.
 C. Gi...á thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. 
	D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. 
Câu 99: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi 
	A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 
	B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 
	C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. 
	D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn). 
Câu 100: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là 
	A. quan hệ vật chủ - vật kí sinh. 	B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm. 
	C. quan hệ hội sinh. 	D. quan hệ cộng sinh. 
Câu 101: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? 
	A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. 
	B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. 
	C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. 
	D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. 
Câu 102: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? 
	A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. 
	B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
	C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. 
	D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 103: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể ba? 
	A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). 	B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). 
	C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). 	D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). 
Câu 104: Bản chất của mối quan hệ giữa ADN→ ARN→ Protein là
	A. Trình tự các cặp nucleotit trên ADN →Trình tự các nucle...hỉ còn lại 6,25%?
	A. 4.	B. 6.	C. 5.	D. 3.
Câu 109: Để nhân các giống Lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
	A. nhân bản vô tính.	B. dung hợp tế bào trần.
	C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.	D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.
Câu 110: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?
I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.
II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.
III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac.
IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.
	A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 111: Xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb có trong một tế bào sinh tinh. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp Bb phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
	A. AaB và b hoặc Aab và B.	B. ABb và a hoặc aBb và A.
	C. Abb và B hoặc ABB và b.	D. AAB và aab hoặc AAb và aaB.
Câu 112: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
	I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
	II. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
 III. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
	IV. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
	V. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
	A. 1.	B. 2.	C. 3. 	D.4.
Câu 113: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa

File đính kèm:

  • docxde_thi_tham_khao_ki_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2.docx