Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học - Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)

Câu 1 .Loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là

      A. Lặp Đoạn.                                                              B. Mất đoạn.

      C. Đảo đoạn ngoài tâm động.                                     D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 2. tARN có bộ ba đối mã 5'..AUX..3' thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là các nuclêotit

            A. 5'..GAT..3'.     B. 5'..ATX.3'.          C. 3'..XTA..5'.      D. 5'..TAG..3'

Câu 3.Phát biểu không đúng về NST ở sinh vật nhân thực

      A. Trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

      B. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein Histon.

      C. Số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp.

      D. Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc.

Câu 4. Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. côli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêrôn Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.

A. 4.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 1.

Câu 5.Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2. Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên :

      A. 66%                              B. 81%.                             C. 68%                              D. 78% 

Câu 6. Có nhiều phương pháp để tạo ra các giống cây đậu phộng có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu tốt,…Nhưng người ta thường không sử dụng phương pháp

      A. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.                    B. chuyển gen của người vào cây đậu phộng.

      C. lai khác dòng để tạo ưu thế lai.                              D. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.

Câu 7: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? 

A. AAbb.                    B. AaBb.                     C. AABb.                    D. aaBB. 

Câu 8.Một loài có 8 nhóm gen liên kết thì trong tế bào của thể tứ nhiễm kép có số NST là

      A. 40.                                B. 16.                                C. 20.                                D. 12.

Câu 9 Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?             A. Bố.              B. Mẹ.                         C. Bà nội.                    D. Ông nội. 

Câu 10.Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau: 

Ruồi ♂ F1: 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5 % mắt lựu, cách xẻ:  42,5 % mắt đỏ, cách xẻ: 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. 

Ruồi ♀ F1: 50 % mắt đỏ, cánh bình thường: 50 % mắt đỏ, cách xẻ.

Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là

      A. XAb XaB ; f=30 %.        B. XAbXaB ; f=15 %.          C. XABXab ; f=15 %.         D. XAb XaB ; f=7,5 %.

doc 7 trang letan 18/04/2023 5140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học - Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học - Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học - Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)
phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 5. Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2. Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên :
	A. 66% 	B. 81%.	C. 68% 	D. 78% 
Câu 6. Có nhiều phương pháp để tạo ra các giống cây đậu phộng có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu tốt,Nhưng người ta thường không sử dụng phương pháp
	A. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. 	B. chuyển gen của người vào cây đậu phộng.
	C. lai khác dòng để tạo ưu thế lai.	D. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
Câu 7: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? 
A. AAbb. 	B. AaBb. 	C. AABb. 	D. aaBB. 
Câu 8. Một loài có 8 nhóm gen liên kết thì trong tế bào của thể tứ nhiễm kép có số NST là
	A. 40.	B. 16.	C. 20.	D. 12.
Câu 9 Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai? 	A. Bố. 	B. Mẹ. 	C. Bà nội. 	D. Ông nội. 
Câu 10. Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau: 
Ruồi ♂ F1: 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5 % mắt lựu, cách xẻ: 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ: 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. 
Ruồi ♀ F1: 50 % mắt đỏ, cánh bình thường: 50 % mắt đỏ, cách xẻ.
Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là
	A. XAb XaB ; f=30 %.	B. XAbXaB ; f=15 %.	C. XABXab ; f=15 %.	D. XAb XaB ; f=7,5 %.
Câu 11. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen ... Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3 : 3 : 1 : 1                 B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1: 1: 1      C. 3 : 1 : 1: 1: 1:1             D. 2 : 2 : 1 : 1 :1 :1
Câu 14: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.                B. 5.                 C. 8.                     D. 16.
 Câu 15. Thực hiện phép lai P ♀ ♂, thu được. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 40 loại kiểu gen
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
IV. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
	A. 2	B. 3	C. 1	D. 4
Câu 16. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả 2 bệnh của cặp 12-13 là 1/24.
C. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12-13 là 5/12.... gái và ít nhất có được một người không bị bệnh.
	A. 9/64.	B. 243/256.	C. 189/256.	D. 156/256.
Câu 21. Để chọn tạo giống lúa có các đặc tính chống chịu: chịu mặn, chịu phèn,.và đồng hợp về tất cả các gen thì cần áp dụng phương pháp
	A. nuôi cấy hạt phấn.	B. tạo dòng tế bào xôma có biến dị.
	C. gây đột biến nhân tạo.	D. chuyển gen.
Câu 22. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong thời gian dài trong tự nhiên do nhân tố chủ yếu là 
	A. chọn lọc tự nhiên.	B. lai xa và đa bội hoá.
	C. biến động di truyền.	D. du nhập gen hoặc biến động di truyền.
Câu 23. Phương thức hình thành loài mới bằng con đường sinh thái phổ biến ở 
	A. cả động vật và thực vật.	B. thực vật và động vật ít di động.
	C. tất cả các dạng sinh vật.	D. chỉ ở thực vật.
Câu 24. Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài sinh vật, vai trò chính thuộc về
	A. các cơ chế cách li.	B. quá trình phân li tính trạng.
	C. quá trình giao phối và đột biến.	D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 25. Kết thúc của giai đoạn tiến hoá tiền sinh học là
	A. hình thành mầm mống của những cơ thể sinh vật đầu tiên.
	B. hình thành cơ thể đơn bào có cấu tạo đơn giản nhất.
	C. hình thành cơ thể đa bào có cấu tạo đơn giản nhất.
	D. hình thành các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.
Câu 26. Vai trò của cơ chế cách li là
	A. ngăn cản sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hoá kiểu gen so với quần thể gốc. 
	B. nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể, từ đó tạo nên hệ gen mới.
	C. nhân tố làm phân hóa kiểu gen của quần thể so với quần thể gốc.
	D. ngăn cản sự giao phối tự do, tạo điều kiện cho quá trình nội phối.
Câu27. Hiện tượng số lượng cá thể của 1 loài trong tự nhiên không tăng quá cao hoặc không giảm quá thấp, bị khống chế ở 1 mức nhất định dẫn đến
	A. biến động số lượng bất thường.	B. diễn thế sinh thái.
	C. cân bằng sinh học trong quần thể.	D. phá vỡ quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Câu 28. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đún

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_2018_mon_sinh_hoc_truong_thpt_tran.doc