Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 101 (Có đáp án)
Câu 1: Cho các trường hợp sau:
(1) Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
(2) Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng.
(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?
A. (2), (3) và (4) B. (1), (2) và (3)
C. (1) và (4) D. (2) và (4)
Câu 2: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
Câu 3: Sắp xếp vai trò tương ứng với từng nguyên tố:
Tên nguyên tố | Các vai trò |
1. Nitơ | a. Tham gia cấu trúc Prôtêin, axít nuclêic |
2. Phốt pho | b. Là thành phần của Prôtêin |
3. Can xi | c. Tham gia cấu trúc diệp lục, hoạt hoá enzin |
4. Lưu huỳnh | d. Tham gia cấu trúc thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzin |
5. Magiê | e. Thành phần của axít nuclêic, ATP, photpholipit, côenzin |
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1-a, 2-e, 3-d, 4-b, 5-c. B. 1-a, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b.
C. 1-a, 2-e, 3-c, 4-b, 5-d. D. 1-e, 2-a, 3-d, 4-b, 5-c.
Câu 4: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG,UGG.
B. Bộ ba AUG là bộ ba mã mở đầu, mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ.
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
D. Trên mARN mã di truyền được đọc từ đầu 5' đến đầu 3'.
Câu 5: Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là để
A. tránh sâu bệnh gây hại. B. dễ nhân giống nhanh và nhiều.
C. dễ trồng và ít công chăm sóc. D. rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phânli theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XaXa ×XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
B. Người ta có thể gây đột biến nhân tạo để tạo ra các alen mới.
C. Đa số đột biến gen được biểu hiện ngay ra kiểu hình của sinh vật.
D. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen, có thể làm biến đổi mARN và prôtêin tương ứng.
Câu 8: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 101 (Có đáp án)
ò 1. Nitơ a. Tham gia cấu trúc Prôtêin, axít nuclêic 2. Phốt pho b. Là thành phần của Prôtêin 3. Can xi c. Tham gia cấu trúc diệp lục, hoạt hoá enzin 4. Lưu huỳnh d. Tham gia cấu trúc thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzin 5. Magiê e. Thành phần của axít nuclêic, ATP, photpholipit, côenzin Chọn câu trả lời đúng: A. 1-a, 2-e, 3-d, 4-b, 5-c. B. 1-a, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b. C. 1-a, 2-e, 3-c, 4-b, 5-d. D. 1-e, 2-a, 3-d, 4-b, 5-c. Câu 4: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai? A. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG,UGG. B. Bộ ba AUG là bộ ba mã mở đầu, mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ. C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. D. Trên mARN mã di truyền được đọc từ đầu 5' đến đầu 3'. Câu 5: Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là để A. tránh sâu bệnh gây hại. B. dễ nhân giống nhanh và nhiều. C. dễ trồng và ít công chăm sóc. D. rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen. B. Người ta có thể gây đột biến nhân tạo để tạo ra các alen mới. C. Đa số đột biến gen được biểu hiện ngay ra kiểu hình của sinh vật. D. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen, có thể làm biến đổi mARN và prôtêin tương ứng. Câu 8: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau: (1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định. (2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc. (3) Có 10 người đã xác đị...ịnh nào không đúng khi nói về hoạt động của opêron Lac (ở E. coli)? A. Vùng khởi động (P) là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza. B. Chất ức chế có bản chất là prôtêin. C. Gen điều hoà không nằm trong opêron Lac. D. Khi có mặt lactôzơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. Câu 12: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định. (2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9. (4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 13: Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là (1) 6:6:1:1. (2) 2:2:1:1:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 3:3:1:1. (5) 1:1:1:1. (6) 1:1. (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1. Số các phương án đúng là A. 2, 4, 5, 6, 8. B. 1, 2, 5, 7, 8. C. 1, 3, 5, 6, 7. D. 2, 3, 4, 6, 7. Câu 14: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò A. chuyển hóa NO3- thành NH4+ B. chuyển hóa NO2- thành NO3- C. chuyển hóa NH4+ thành NO3- D. chuyển hóa N2 thành NH4+ Câu 15: Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để...hoa trắng này đem trồng ở môi trườngcó nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ. - Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C hay 350C đều ra hoa trắng. Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luậnđúng? (1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA. (2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn. (3) Nhiệt độ môi trường là 200C hay 350C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa. (4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ. (5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. (6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 18: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào? A. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ. B. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ. C. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ. D. Con đường tế bào chất và con đường gian bào. Câu 19: Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_nam_2018_mon_sinh_hoc_truong.doc
- Sinh.doc