Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Mã đề: 003 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Mã đề: 003 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Mã đề: 003 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN Năm học 2019– 2020 Môn: SINH HỌC Lớp: 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 003 Họ và tên học sinh:....................................................Số báo danh:................... Câu 81: Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây? A. Lá. B. Thân. C. Cành. D. Rễ. Câu 82: Sản phẩm của pha sáng gồm: A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2. + C. ATP, NADP VÀ O2 D. ATP, NADPH Câu 83: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Nghêu. B. Cua. C. Bạch tuộc. D. Trai. Câu 84: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự A. co dãn của túi khí B. di chuyển của chân C. vận động của cổ D. vận động của đầu Câu 85: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’AXX3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AGG3’. D. 5’AGX3’. Câu 86: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào? A. Trước phiên mã. B. Sau dịch mã. C. Dịch mã. D. Phiên mã. Câu 87: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. C. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào. Câu 88: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST? A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau. Câu 89: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu, bướm. D. Hổ, báo, mèo rừng. Câu 90: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. sự thích nghi kiểu gen. B. sự mềm dẻo kiểu hình. C. sự thích nghi của sinh vật. D. mức phản ứng. Câu 91: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 75%. Câu 92: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. Câu 93: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. biến dị cá thể B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. đột biến gen. Câu 94: Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển? A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn. Câu 95. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể. B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. 1 C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài. D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau. Câu 96: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 97: Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, phát biểu nào sai? A. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ. B. Nước được vận chuyển trong cây chủ yếu là nhờ dòng mạch gỗ. C. Thoát nước qua mặt trên của lá mạnh hơn qua mặt dưới của lá. D. Sự hấp thụ các ion khoáng luôn gắn với quá trình hấp thụ nước. Câu 98: Khi nói về tuần hoàn máu của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. II. Khi tâm nhĩ phải co, máu được đẩy vào động mạch phổi. III. Ở tâm thất, có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2. IV. Khi cơ thể bị mất nhiều nước thì áp suât thẩm thấu máu giảm. V. Gan và thận tham gia điều hòa cân bằng hòa áp suất thẩm thấu máu. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 99: Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 100: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. B. Môi trường sống không có lactozơ. C. Gen Y phiên mã 20 lần. D. Gen A phiên mã 10 lần. Câu 101: Bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu. Kiểu gen của mẹ là? A. XAXA. B. XAXa. C. Aa. D. XaY. Câu 102: Theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ A. 6,25%. B. 12,5%. C. 25%. D. 50%. Câu 103: Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25. Câu 104: Một cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBbDD. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng thì cây con thu được chắc chắn có kiểu gen AaBbDD. B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử về các gen trên. C. Nếu nuôi cấy các hạt phấn của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen AAbbDD. D. Nếu nuôi cấy mô của cây này thì các cây con thu được chắc chắn có kiểu gen AaBbDD. Câu 105: Khi nói về nhân tố tiến hoá có bao nhiêu đặc điểm sau đây là dặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên? I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 106: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố A. hạn chế B. rộng C. vừa phải D. hẹp Câu 107: Ví dụ nào thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài ? A. Hải quỳ và cua. B. Cây nắp ấm bắt ruồi và ruồi. C. Cú và chồn ở trong rừng. D. Chim mỏ đỏ và linh dương. Câu 108: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. Cáo. B. Sâu. C. Thỏ. D. Hổ. 2 Câu 109: Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lí bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là A. A = T = 500; G = X = 700. B. A = T = 503; G = X = 697. C. A = T = 499; G = X = 701. D. A = T = 501; G = X = 699. Câu 110: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ GXT XTT AAA GXT 3’. Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là A. – Leu – Ala – Lys – Ala – B. – Ala – Leu – Lys – Ala – C. – Lys – Ala – Leu – Ala – D. – Leu – Lys – Ala – Ala – Câu 111: Ở cà chua, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen BBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho đời con toàn cây thân cao thuần chủng là bao nhiêu? Biết quá trình giảm phân bình thường, cây 4n tạo giao tử 2n đều có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. A. 12,75%. B. 75% C. 50% D. 25%. Câu 112: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 25,0%. B. 6,25%. C. 37,5%. D. 50,0%. ab Ab Câu 113: Thực hiện phép lai P: . Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen ab aB đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen ở đời con chiếm tỉ lệ? A. 5%. B. 40%. C. 10%. D. 20%. Câu 114: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1? A. AaBbDd × aabbDd. B. AabbDd × aaBbDd. C. AabbDd × aabbDd. D. AaBbdd × AAbbDd. Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định. Lai hai cây có kiểu hình khác nhau thu được 1F . Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ mang alen trội chiếm tỉ lệ A. 25% B. 18,55%. C. 12,5% D. 37,5% Câu 116: Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%. Câu 117: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. III.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do 2 cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả 3 cặp gen (ký hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là Bd Ab AB A. AaBbDd. B. Aa C. Dd. D. Dd. bD aB ab 3 Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 120: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB, kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho Sơ đồ phả hệ: Biết rằng người số 11 có bố mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của 8 người. II. Xác suất sinh con có máu O của cặp 8 – 9 là 1/12. III. Xác suất sinh con có máu A của cặp 8 – 9 là 1/8. IV. Xác suất sinh con có máu B của cặp 10 – 11 là 3/4. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. ----------- HẾT ---------- 4 ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN NĂM 2020 MÃ ĐỀ 003 Câu 81: Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây? A. Lá. B. Thân. C. Cành. D. Rễ. Câu 82: Sản phẩm của pha sáng gồm: A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2. + C. ATP, NADP VÀ O2 D. ATP, NADPH Câu 83: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Nghêu. B. Cua. C. Bạch tuộc. D. Trai. Câu 84: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự A. co dãn của túi khí B. di chuyển của chân C. vận động của cổ D. vận động của đầu Câu 85: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’AXX3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AGG3’. D. 5’AGX3’. Câu 86: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào? A. Trước phiên mã. B. Sau dịch mã. C. Dịch mã. D. Phiên mã. Câu 87: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. C. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào. Câu 88: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST? A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau. Câu 89: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu, bướm. D. Hổ, báo, mèo rừng. Câu 90: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. sự thích nghi kiểu gen. B. sự mềm dẻo kiểu hình. C. sự thích nghi của sinh vật. D. mức phản ứng. Câu 91: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 75%. Câu 92: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. Câu 93: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. biến dị cá thể B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. đột biến gen. Câu 94: Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển? A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn. Câu 95. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể. B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài. D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau. Câu 96: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 97: Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, phát biểu nào sai? 5 A. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ. B. Nước được vận chuyển trong cây chủ yếu là nhờ dòng mạch gỗ. C. Thoát nước qua mặt trên của lá mạnh hơn qua mặt dưới của lá. D. Sự hấp thụ các ion khoáng luôn gắn với quá trình hấp thụ nước. Câu 98: Khi nói về tuần hoàn máu của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. II. Khi tâm nhĩ phải co, máu được đẩy vào động mạch phổi. III. Ở tâm thất, có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2. IV. Khi cơ thể bị mất nhiều nước thì áp suât thẩm thấu máu giảm. V. Gan và thận tham gia điều hòa cân bằng hòa áp suất thẩm thấu máu. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 99: Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 100: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. B. Môi trường sống không có lactozơ. C. Gen Y phiên mã 20 lần. D. Gen A phiên mã 10 lần. Câu 101: Bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu. Kiểu gen của mẹ là? A. XAXA. B. XAXa. C. Aa. D. XaY. Câu 102: Theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ A. 6,25%. B. 12,5%. C. 25%. D. 50%. Câu 103: Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25. Câu 104: Một cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBbDD. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng thì cây con thu được chắc chắn có kiểu gen AaBbDD. B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử về các gen trên. C. Nếu nuôi cấy các hạt phấn của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen AAbbDD. D. Nếu nuôi cấy mô của cây này thì các cây con thu được chắc chắn có kiểu gen AaBbDD. Câu 105: Khi nói về nhân tố tiến hoá có bao nhiêu đặc điểm sau đây là dặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên? I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 106: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố A. hạn chế B. rộng C. vừa phải D. hẹp Câu 107: Ví dụ nào thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài ? A. Hải quỳ và cua. B. Cây nắp ấm bắt ruồi và ruồi. C. Cú và chồn ở trong rừng. D. Chim mỏ đỏ và linh dương. Câu 108: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. Cáo. B. Sâu. C. Thỏ. D. Hổ. Câu 109: Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lí bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là A. A = T = 500; G = X = 700. B. A = T = 503; G = X = 697. C. A = T = 499; G = X = 701. D. A = T = 501; G = X = 699. 2L HD: Tổng số nucleotit của gen là: N ==2400 3,4 2A + 2GAT = 2400 = = 500 Ta có hệ phương trình: 2A + 3GGX = 3100 = = 700 6 Xử lý bằng 5BU gây đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X Gen đột biến có: A = T = 499; G = X = 701. Câu 110: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ GXT XTT AAA GXT 3’. Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là A. – Leu – Ala – Lys – Ala – B. – Ala – Leu – Lys – Ala – C. – Lys – Ala – Leu – Ala – D. – Leu – Lys – Ala – Ala – HD: Mạch bổ sung : 5’ GXT XTT AAA GXT 3’. Mạch mã gốc : 3’ XGA GAA TTT XGA 5’ Mạch mARN : 5’ GXU XUU AAA GXU 3’. Trình tự a.a : – Ala – Leu – Lys – Ala – Câu 111: Ở cà chua, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen BBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho đời con toàn cây thân cao thuần chủng là bao nhiêu? Biết quá trình giảm phân bình thường, cây 4n tạo giao tử 2n đều có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. A. 12,75%. B. 75% C. 50% D. 25%. HD: BBBb giảm phân tạo 1/2BB:1/2Bb Đời sau : 1/4BBBB:2/4BBBb:1/4bbbb Cho F tự thụ phấn có 1/4 cây chỉ abcho câyAb cao thuần chủng 1 Câu 112: Một loài thực vật lưỡngab bội,aB tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 25,0%. B. 6,25%. C. 37,5%. D. 50,0%. Cây cao 120 có số alen trội = (120 – 100): 10 = 2 alen trội F1: AaBb x AaBb 2 Tỷ lệ = C 4 / 16 = 37,5% Câu 113: Thực hiện phép lai P: . Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen ở đời con chiếm tỉ lệ? A. 5%. B. 40%. C. 10%. D. 20%. Câu 114: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1? A. AaBbDd × aabbDd. B. AabbDd × aaBbDd. C. AabbDd × aabbDd. D. AaBbdd × AAbbDd. HD: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 :1)(1 :1)1 → Phép lai phù hợp là C. Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định. Lai hai cây có kiểu hình khác nhau thu được 1F . Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ mang alen trội chiếm tỉ lệ A. 25% B. 18,55%. C. 12,5% D. 37,5% HD: Tỷ lệ kiểu hình 9 hoa trắng:7 hoa đỏ → tương tác bổ sung A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb hoa trắng P: AaBb × AaBb → 1/16aabb → tỷ lệ cây hoa đỏ có alen trội là 7/16 – 1/16 = 6/16 =37,5% Câu 116: Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%. HD: Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng 7 A A a A a A P : XXBXXYFXXY B b →1 : B b B AA Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng : Xbb Y=0,05 → X = 0,1 → f = 20% Câu 117: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. III.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: F1Có cao/ thấp = 3/1 => Aa x Aa Đỏ/ trắng = /1 => Bb x Bb 1% cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) => ab = 1% = 0,1 => f = 0,2 P : Ab/ aB x Ab/ aB, f = 20% F1 có số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng AB/AB =cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) = 1%. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB F1 kiểu hình thân cao, hoa đỏ:= 0,5 + 0,01 = 0,51 kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen: AB/ab, Ab/aB = (0,1 x 0,1)+ (0,4 x0,4)= 0,17 tỷ lệ = 0,17/0,51 = 1/3 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1: 0,24 cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng (aB/aB) = 0,4 x 0,4 = 0,16 tỷ lệ = 0,16/ 0,24 = 2/3 Câu 118: Một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do 2 cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả 3 cặp gen (ký hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là A. AaBbDd. B. C. Dd. D. Dd. Đáp án: Theo đề bài, ta có phép lai A–,B–,D– (M) x aa,bb,dd - Xét từng tính trạng ở F1: - Màu sắc hoa: hoa đỏ: hoa trắng 1: 1 => Aa x aa => Aa thuộc M - Chiều cao cây: cây cao: cây thấp 1: 3 = 4 tổ hợp = 4gt x 1gt => KG này ở cây M phải là Bb,Dd (vì cây lai có KG bb,dd) - KG F1: 1 B–,D–: 1 B–,dd: 1 bb,D–: 1bb,dd => 1 cây cao (B–,D–): 3 cây thấp (1 B–,dd: 1 bb,D–: 1bb,dd) - Xét sự di truyền của 2 tính trạng: (3: 1)(1: 1) = 3: 3: 1: 1 khác với tỷ lệ đề bài. => Bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết gen có hoán vị. Mặt khác, B và D là hai gen di truyền theo quy luật tương tác gen nên nằm trên 2NST tương đồng. - Ta dễ dàng thấy alen a liên kết hoàn toàn với B hoặc D đề hình thành KH cây thấp, hoa đỏ. Nên KG cây M Ab Ad sẽ là Dd hoặc Bb aB aD → Đáp án C Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. Bd Ab AB A. 2. B. 1. Aa C. 4. D. 3. Đáp án: Chọn B. bD aB ab 8 (P): 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb, P tự thụ phấn F1: 0,3(AABb × AABb) : 0,2(AaBb × AaBb) : 0,5(Aabb × Aabb) (1) Sai: Có tối đa 9 loại kiểu gen. (2) Đúng: Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen = 0,2×1/16+0,5×1/4= 11/80=13,75%. (3) Sai: Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng = 0,3×1/4AAbb + 0,2×[3/16(A-bb) + 3/16(aaB-)] + 0,5×3/4(A-bb)= 21/40=52,5%. (4) Sai: Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội = 0,3×1/4AAbb + 0,2×[4/16(AaBb)+1/16(AAbb)+1/16(aaBB)] + 0,5×1/4(AAbb)= 11/40=27,5%. Câu 120: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB, kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho Sơ đồ phả hệ: Biết rằng người số 11 có bố mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của 8 người. II. Xác suất sinh con có máu O của cặp 8 – 9 là 1/12. III. Xác suất sinh con có máu A của cặp 8 – 9 là 1/8. IV. Xác suất sinh con có máu B của cặp 10 – 11 là 3/4. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 IBIO IBIO IOIO IAIB IAIO IAIB IBIO IBIO (1) đúng (4): 1 IBIO: 2 IBIO → (2 IB : 1IO) (5) IAIB (8) 2 IBIO: 1 IBIO → 5 IB : 1IO (9) 1 IAIB : 1 IAIO → 3IA : 1 IO - Xác suất sinh con có máu O của cặp 8 – 9 = 1/6 x ¼ = 1/24 - Xác suất sinh con có máu A của cặp 8 – 9 = 1/6 x ¾ = 1/8 (2) sai (3) đúng (4) đúng ----------- HẾT ---------- 9
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_ma_de_003_nam_hoc_2019.pdf

