Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 482 (Có đáp án)
Câu 1: Dạng đột biến gen nào sau đây có hậu quả ít nghiêm trọng nhất?
A. Thêm một cặp nuclêôtit ở đầu gen .
B. Mất một cặp nuclêôtit ở đầu gen. .
C. Thay thế nhiều cặp nuclêôtit ở các vị trí khác nhau trên gen.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit ở gần cuối gen
Câu 2: Lúa nước( Oryza sativa) có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Lúa nước có thể có tối đa bao nhiêu dạng thể một nhiễm?
A. 24 . B. 6 C. 12. D. 11.
Câu 3: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 4: Trong các ý sau ý nào không thể hiện vai trò của thoát hơi nước đối với thực vật?
A. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
B. Giúp khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cây cung cấp cho quang hợp.
C. Giúp thực vật thải được một số chất độc trong quá trình chuyển hóa vật chất.
D. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Câu 5: Một cơ thể thực vật dị hợp hai cặp gen. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Nếu cơ thể này tự thụ phấn có thể cho đời con thu được tối thiểu có bao nhiêu kiểu gen?
A. 2. B. 16. C. 4. D. 3.
Câu 6: Tim hoạt động suốt cuộc đời của mỗi người mà không mệt mỏi vì
A. thời gian tim nghỉ ngơi nhiều hơn thời gian tim làm việc.
B. hệ dẫn truyền luôn hoạt động tự động.
C. thời gian tim nghỉ ngơi bằng thời gian tim làm việc.
D. cơ tim chứa rất nhiều năng lượng.
Câu 7: Trong chu trình nitơ một lượng muối nitơ được tổng hợp từ con đường sinh học nhờ nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn lam, vi khuẩn E.coli.
B. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu.
C. Vi khuẩn amôni, vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu, vi khuẩn lam.
Câu 8: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự hút O2 một bạn học sinh làm đúng theo quy trình với 100g hạt mới nhú mầm chia thành 2 phần đều nhau, đổ nước sôi lên một phần hạt để giết chết hạt rồi sử dụng que diêm cháy để kiểm tra sự hút O2 của hô hấp. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nến tắt trong ống nghiệm ở phần hạt sống chứng tỏ hô hấp sử dụng O2.
B. Nến cháy trong ống nghiệm ở phần hạt sống chứng tỏ hô hấp sử dụng O2.
C. Nến cháy trong ống nghiệm ở phần hạt chết chứng tỏ hô hấp sử dụng O2.
D. Nến tắt trong ống nghiệm ở phần hạt chết chứng tỏ hô hấp sử dụng O2.
Câu 9: Khi nói về đột biến đa bội ở sinh vật nhân thực , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội thường có kích thước to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt.
II. Đột biến đa bội thường thấy ở thực vật, hiếm ở động vật.
III. Tất cả các cơ thể đa bội đều có khả năng sinh sản hữu tính như cơ thể lưỡng bội.
IV. Tất cả cơ thể đa bội lẻ đều không có khả năng sinh sản.
V. Thể dị đa bội trong tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
A. 5. B. 3. C. 2 D. 4.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 482 (Có đáp án)
nh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 4: Trong các ý sau ý nào không thể hiện vai trò của thoát hơi nước đối với thực vật? A. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. B. Giúp khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cây cung cấp cho quang hợp. C. Giúp thực vật thải được một số chất độc trong quá trình chuyển hóa vật chất. D. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. Câu 5: Một cơ thể thực vật dị hợp hai cặp gen. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Nếu cơ thể này tự thụ phấn có thể cho đời con thu được tối thiểu có bao nhiêu kiểu gen? A. 2. B. 16. C. 4. D. 3. Câu 6: Tim hoạt động suốt cuộc đời của mỗi người mà không mệt mỏi vì A. thời gian tim nghỉ ngơi nhiều hơn thời gian tim làm việc. B. hệ dẫn truyền luôn hoạt động tự động. C. thời gian tim nghỉ ngơi bằng thời gian tim làm việc. D. cơ tim chứa rất nhiều năng lượng. Câu 7: Trong chu trình nitơ một lượng muối nitơ được tổng hợp từ con đường sinh học nhờ nhóm sinh vật nào sau đây? A. Vi khuẩn lam, vi khuẩn E.coli. B. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu. C. Vi khuẩn amôni, vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu, vi khuẩn lam. Câu 8: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự hút O2 một bạn học sinh làm đúng theo quy trình với 100g hạt mới nhú mầm chia thành 2 phần đều nhau, đổ nước sôi lên một phần hạt để giết chết hạt rồi sử dụng que diêm cháy để kiểm tra sự hút O2 của hô hấp. Nhận định nào sau đây đúng? A. Nến tắt trong ống nghiệm ở phần hạt sống chứng tỏ hô hấp sử dụng O2. B. Nến cháy trong ống nghiệm ở phần hạt sống chứng tỏ hô hấp sử dụng O2. C. Nến cháy trong ống nghiệm ở phần hạt chết chứng tỏ hô hấp sử dụng O2. D. Nến tắt trong ống nghiệm ở phần hạt chết chứng tỏ hô hấp sử dụng O2. Câu 9: Khi nói về đột biến đa bội ở sinh vật nhân thực , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng... xảy ra hoán vị ở một bên với tần số f= 20%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình. II. Cây cao quả đỏ thuần chủng ở F1 chiếm tỷ lệ 2/7. III. Cây thân thấp, quả đỏ chiếm tỷ lệ 5%. IV. Cây thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 20% A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 12: Ở một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền P là: 0.36 AA: 0.48Aa: 0.16aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a . Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì quần thể có thể duy trì trạng thái này mãi mãi. B. Chọn lọc chống lại các alen trội thì chỉ sau một thế hệ quần thể chỉ còn lại cá thể có kiểu gen Aa. C. Nếu cấu trúc di truyền ở F1 là 0.6 AA: 0.4Aa chứng tỏ một số cá thể của quần thể đã bị chết. D. Quần thể này phải trải qua hai thế hệ nữa mới đạt trạng thái cân bằng di truyền. Câu 13: Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1đực mắt đỏ: 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ: 1 cái mắt trắng. A. XAXa x XaY. B. XAXa x XAY. C. XAXA x XaY. D. XaXa x XAY. Câu 14: Huyết áp chính là A. áp lực của máu tác dụng lên tim. B. áp lực của máu tác dụng lên hệ dẫn truyền của tim. C. áp lực của máu tác dụng lên hệ mạch. D. áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Câu 15: Ở đậu Hà Lan biết A qui định hạt vàng, a qui định hạt xanh, B qui định hạt trơn, b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen phân li độc lập, hiện tượng trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết có bao nhiêu câu trả lời đúng? I. Chỉ có một kiểu gen qui định kiểu hình hạt xanh, nhăn. II. Cho các cây hạt vàng trơn lai với cây xanh nhăn thì đời con thu được toàn hạt vàng trơn. III. Chỉ có 2 kiểu gen qui định kiểu hình hạt vàng, nhăn IV. Cho cây xanh trơn lai với cây xanh nhăn thu được 4 kiểu hình. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 16: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến l...ớn vì I. Mang có nhiều cung mang. II. Mang có diềm nắp mang . III. Mang có khả năng mở rộng. IV. Mỗi cung mang có nhiều phiến mang. A. III và IV. B. II và IV. C. I và IV. D. I và II. Câu 20: Ở Ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và ruồi mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là I. Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 18,75%. II. Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ với ruồi cái mắt đỏ là 6/7. III. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Ruồi đực mắt trắng chiếm 12,5%. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 21: Ở một cây gỗ lớn trong rừng có 4 tổ chim. Tổ 1 ở trong hốc dưới gốc cây, tổ 2 ở cành thấp nhất của cây , tổ 3 và 4 ở hai cành cây khác nhau và đều gần với ngọn cây. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I.Chim ở tổ 1, tổ 2, tổ 3 thuộc ba loài khác nhau. II. Chim ở tổ 3,4 chắc chắn thuộc hai loài khác nhau. III. Chim ở tổ 1 thích ứng với cường độ ánh sáng cao. IV. Chim ở tổ 1,2,4 thuộc 3 ổ sinh thái khác nhau. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 22: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Xác suất đứa trẻ cặp vợ chồng 1,2 không bị bệnh là 8,33%. II. Bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định. III. Bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. IV. Bệnh di truyền liên kết với giới tính. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 23: Một gen ở sinh vật nhân sơ nặng 258000 đvc, hiệu số nuclêôtit loại A với G là 130. Số nuclêôtit loại T,X lần lượt là A. 150;280. B. 300;560. C. 280; 150. D. 560;300. Câu 24: Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côn
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_truong_thpt_c.doc
- TTTNPT2018_SINH12_dapancacmade.xlsx