Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)

docx 9 trang Mạnh Nam 07/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)
 MA TRẬN ĐỀ
 Mức độ nhận thức % 
 Vận dụng Tổng Tổng
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 
 cao điểm
 TT Kĩ năng Thời Số Thời 
 Thời Thời Thời 
 Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ gian câ gian
 gian gian gian
 (%) (%) (%) (%) (phú u (phú
 (phút) (phút) (phút)
 t) hỏi t)
 1 Đọc hiểu 15 10 10 10 5 10 0 0 04 30 30
 2 Viết đoạn văn 5 5 5 5 5 10 5 10 01 30 20
 nghị luận xã 
 hội 
 3 Viết bài văn 20 10 15 10 10 20 5 20 01 60 50
 nghị luận văn 
 học
 Tổng 40 25 30 25 20 40 10 30 06 120 100
 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100
 Tỉ lệ chung 70 30 100
 B. Bảng đặc tả
 Mức độ
 Vận dụng Tổng
 Nhận biết Thông hiểu
Chủ đề
 Vận dụng Vận dụng cao
I. ĐỌC - HIỂU - Xác định thể - Trình bày cách -rút ra thông điệp 
Văn bản ngoài thơ của văn hiểu về 1 ý kiến sâu sắc nhất trong 
SGK; trích văn bản bản văn bản. Lí giải vì 
thơ. được tác giả đề sao chọn thông 
 - Truy xuất cập trong văn bản điệp đó .
 thông tin văn 
 bản 
II. LÀM VĂN -Xác định - Diễn giải được - Triển khai vấn - Huy động được 
Câu 1: được vấn đề nội dung của đề nghị luận theo kiến thức và trải 
 Viết đoạn văn cần bàn luận vấn đề nghị luận 1 thao tác lập 
 nghị luận xã hội luận phù hợp khoảng 200 chữ. - Đảm bảo yêu (giải thích, phân nghiệm của bản 
 cầu về hình tích, chứng thân để bàn luận 
 thức đoạn văn: minh )
 - Có sáng tạo 
 mở đoạn, thân 
 - Làm sáng tỏ câu 
 đoạn, kết đoạn trong diễn đạt, 
 hỏi đặt ra trong lập luận làm cho 
 - Đảm bảo yêu cầu đề bằng lời văn giàu hình 
 chuẩn chính tả, các lý lẽ, lập luận.
 ảnh; tăng sức 
 ngữ pháp
 - Lấy dẫn chứng thuyết phục.
 - Có thể trình từ thực tế xã hội 
 bày đoạn văn để làm sáng tỏ vấn 
 theo nhiều 
 đề nghị luận
 cách khác 
 nhau: diễn 
 dịch, quy nạp, 
 tổng – phân- 
 hợp 
Câu 2: - Đảm bảo cấu - Xác định đúng - Vận dụng các kĩ - So sánh với các 
Viết bài văn nghị trúc bài nghị vấn đề cần nghị năng dùng từ, viết tác phẩm khác, 
luận văn học luận: mở bài, 
 luận, phân tích có câu, các phép liên liên hệ với thực 
Nghị luận về một thân bài, kết 
tác phẩm, một đoạn bài. trọng tâm, tránh sa kết, các thao tác tiễn; vận dụng 
trích thơ. vào các lỗi cơ bản: lập luận để phân kiến thức lí luận 
 - Đảm bảo diễn xuôi văn bản tích, cảm nhận về văn học để đánh 
 chuẩn chính tả, 
 nội dung, nghệ giá, làm nổi bật 
 ngữ pháp tiếng - Lí giải một số 
 Việt. đặc điểm cơ bản thuật của đoạn vấn đề nghị luận.
 của thể thơ được trích thơ. - Có sáng tạo 
 thể hiện trong - Nhận xét về nội trong diễn đạt, 
 lập luận làm cho 
 đoạn trích. dung và nghệ lời văn có giọng 
 thuật của văn điệu, hình ảnh; 
 bản/đoạn trích; vị bài văn giàu sức 
 trí và đóng góp thuyết phục.
 của tác giả. 
 SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG Bài thi: NGỮ VĂN
 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề 
PHẦN I. ĐỌC HIỂU(3,0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
 Những căn nhà ấy
 Đâu rồi
 những căn nhà
 những căn nhà bồng bế tuổi thơ tôi
 những vách cột tay tôi men lẫm chẫm!
 không gian rộng
 trống trơn
 những căn nhà tự nguyện chìm vào đất
 tạo dựng các tầng trời
 giục ý nghĩ trong đầu người cất cánh
 Trên nền xưa
 say khoảng rộng, chân đi thành cánh vỗ
 tầng thấp, tầng cao
 tôi say uống mùi hương thân thuộc
 của những căn nhà tự chìm vào đất
 nền cũ thành bệ phóng
 kỷ niệm thành sức bay
 tôi phồng ngực uống mùi hương ký ức
 để bay vào tương lai
 29-6-2014
 (Vũ Quần Phương, Phía ngoài kia là rừng, NXB hội nhà văn Việt Nam, tr 33 - 34)
Thực hiện các yêu cầu: 
Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản trên. 
Câu 2. Chỉ ra các từ ngữ, hình ảnh miêu tả căn nhà trong kí ức của nhà thơ. 
Câu 3. Hai câu thơ sau giúp anh chị hiểu gì về mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại:
 nền cũ thành bệ phóng
 kỷ niệm thành sức bay
Câu 4.Thông điệp sâu sắc nhất mà anh/chị rút ra được từ văn bản trên là gì? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình 
bày suy nghĩ về sự cần thiết của việc tuổi trẻ chuẩn bị hành trang trong tương lai. 
Câu 2 (5,0 điểm) 
 Ta về mình có nhớ ta
 Ta về ta nhớ những hoa cùng người Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
 Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
 Ngày xuân mơ nở trắng rừng
 Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
 Ve kêu rừng phách đổ vàng
 Nhớ cô em gái hái măng một mình.
 Rừng thu trăng rọi hòa bình
 Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung
 (Trích Việt Bắc - Tố Hữu Ngữ văn 12, tập 1, NXB GD Việt Nam,Tr.111)
 Cảm nhận của anh (chị) về hình tượng thiên nhiên và con người Việt Bắc trong đoạn thơ trên. Từ đó, rút 
ra nhận xét về tính dân tộc trong thơ Tố Hữu.
 . ..HẾT . SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
 Bài thi: NGỮ VĂN
 Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 3,0
 1 - Thể thơ: Tự do. 0,75
 Hướng dẫn chấm:
 - Thí sinh trả lời như đáp án: 0.75 điểm.
 - Thí sinh trả lời không như đáp án: 0 điểm.
 2 - Các từ ngữ, hình ảnh miêu tả căn nhà trong kí ức của nhà thơ: 0,75
 vách cột tay tôi men lẫm chẫm, không gian rộng, trống trơn, 
 tầng thấp tầng cao, nền cũ, khoảng rộng, mùi hương thân 
 thuộc.
 Hướng dẫn chấm:
 - Thí sinh trả lời như đáp án: 0.75 điểm.
 - Thí sinh trả lời được 3-5 từ ngữ, hình ảnh: 0,5 điểm.
 - Thí sinh trả lời được 1-2 từ ngữ, hình ảnh: 0.25 điểm
 - Thí sinh không trả lời: 0 điểm.
 3 - Mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại: 1,0
 + Quá khứ là nền móng tạo nên những giá trị của hiện tại. Sự 
 phát triển của hiện tại mang dấu ấn từ quá khứ.
 + Không thể tách quá khứ khỏi hiện tại, cần trân trọng những giá 
 trị được tạo dựng từ những nền móng trong quá khứ.
 Hướng dẫn chấm:
 - Thí sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm.
 - Thí sinh trả lời được 1 ý như đáp án: 0,5 điểm.
 - Thí sinh trả lời không như đáp án: 0 điểm.
 4 - Thí sinh nêu một thông điệp ý nghĩa nhất. Có thể là: 0,5
 Nhà là nơi chúng ra sinh ra, hình thành nên những ký ức tươi 
 đẹp, chắp cánh cho chúng ta trong quá tình trưởng thành.
 Hướng dẫn chấm:
 Học sinh tự chọn một thông điệp bản thân cảm thấy có ý nghĩa 
 nhất, chú ý lý giải.
 - Nêu thông điệp: 0.25 điểm
 - Lí giải: 0.25 điểm II LÀM VĂN 7,0
 1 Viết một đoạn văn về sự cần thiết của việc tuổi trẻ chuẩn 2,0
 bị hành trang trong tương lai.
 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25
 Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo một cách hoặc kết hợp 
 các cách: diễn dịch, quy nạp, móc xích, tổng-phân- hợp; đảm 
 bảo yêu cầu cấu trúc đoạn văn.
 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25
 Sự cần thiết của việc tuổi trẻ chuẩn bị hành trang trong tương lai. 
 c. Triển khai vấn đề nghị luận 1,0
 Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp, 
 triển khai vấn đề theo nhiều cách để làm rõ sức mạnh của tinh 
 thần lạc quan trong cuộc sống; đảm bảo hợp lý, thuyết phục, 
 phù hợp với đạo đức, pháp luật. 
 Có thể theo hướng:
 - Tuổi trẻ là độ tuổi có nhiều năng lượng, có nhiều trí lực để 
 phát triển bản thân.
 - Tuổi trẻ chuẩn bị hành trang vào tương lai là điều vô cùng cần 
 thiết bởi:
 + Mọi việc đều cần có sự chuẩn bị, sự chuẩn bị sẽ giúp mọi 
 việc diễn ra thuận lợi, suôn sẻ hơn. Bước vào cuộc sống cũng 
 vậy, nếu được chuẩn bị một cách kĩ lưỡng thì bản thân mỗi 
 người sẽ có sự phát triển tốt hơn, chắc chắn hơn so với việc 
 không có sự chuẩn bị.
 + Tuổi trẻ là tuổi có khả năng tiếp thu kiến thức, kĩ năng tốt 
 nhất vì vậy sự chuẩn bị ngay từ lúc còn trẻ là rất cần thiết.
 - Cần chuẩn bị hành trang để bước vào cuộc sống như thế nào?
 + Tích cực học hỏi: Học hỏi có thể trong đời sống cũng có thể 
 học hỏi trong sách vở, từ thầy cô, bạn bè những người đi trước.
 + Hiểu rõ bản thân mình thích gì, thế mạnh của bản thân là gì, 
 tự vạch cho mình con đường hoặc tham khảo ý kiến của những 
 người đi trước để vạch ra đường đi phù hợp.
 d. Chính tả, từ ngữ, ngữ pháp 0,25
 Đảm bảo chuẩn chính tả, từ ngữ, ngữ pháp tiếng Việt.
 e. Sáng tạo 0,25
 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc, có ý tưởng riêng phù hợp với vấn 
 đề nghị luận; có cách lập luận, diễn đạt mới mẻ. 2 Cảm nhận về bức tranh thiên nhiên và con người Việt 5,0
 Bắc trong đoạn thơ, từ đó nhận xét về tính dân tộc trong thơ Tố 
 Hữu.
 a.Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: 0,25
 Mở bài nêu được vấn đề; thân bài triển khai được vấn đề; kết 
 bài khái quát được vấn đề.
 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: bức tranh thiên nhiên và 0,5
 con người Việt Bắc trong đoạn thơ, từ đó nhận xét về tính dân 
 tộc trong thơ Tố Hữu.
 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
 Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách; cần vận dụng tốt 
 các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; 
 cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
 * Giới thiệu tác giả Tố Hữu, tác phẩm Việt Bắc và vấn đề nghị 0,5
 luận 
 - Tác giả: Tố Hữu là nhà thơ lớn của nền thơ ca Việt Nam hiện 
 đại, là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam. 
 - Tác phẩm: Tập thơ Việt Bắc (1946-1954) là đỉnh cao trong sự 
 nghiệp thơ Tố Hữu. Bài thơ “Việt Bắc” (1954) là thành công xuất 
 sắc. 
 - Nêu vấn đề cần nghị luận: Bức tranh thiên nhiên và con người 
 Việt Bắc trong đoạn thơ và nhận xét về tính dân tộc trong thơ Tố 
 Hữu.
 * Cảm nhận bức tranh thiên nhiên và con người Việt Bắc 
 trong đoạn thơ
 a. Nội dung:
 - Lời khẳng định trìu mến: Ta về ta nhớ những hoa cùng 
 người: ta gắn bó với mình bằng việc khắc ghi trong tâm khảm 2,0
 những gì đẹp nhất của Việt Bắc là hoa và người.
 - Vẻ đẹp của hình tượng thiên nhiên và con người Việt Bắc trong 
 đoạn thơ:
 + Mùa đông: Màu đỏ của hoa chuối, màu xanh của lá tương phản, 
 tươi tắn đầy sức sống của núi rừng; người đi lên nương rẫy dáng 
 vẻ khỏe khoắn, tự tin, đầy sinh khí, nhiệt huyết.
 + Mùa xuân: Màu trắng tinh khiết, bung nở của hoa mơ; dáng 
 điệu lao động với sự tỉ mỉ chăm chút trên từng chiếc lá giang. + Mùa hè: Không gian ngập tràn màu sắc rực rỡ (rừng phách đổ 
vàng), âm thanh rộn rã (ve kêu); hình ảnh thân thương của người 
em dịu dàng, thướt tha nhưng vẫn đậm chất lao động.
+ Mùa thu: Ánh trăng tràn ngập tạo nên sắc màu lung linh, 
không gian huyền ảo, lãng mạn, gợi ước mơ thanh bình; tiếng 
hát ca ngợi ân tình thủy chung, lạc quan yêu đời càng làm đẹp 
hơn tâm tình của người VB.
=> Đánh giá: Lời thơ thể hiện những ấn tượng sâu đậm, khó phai 
trong lòng người về xuôi; cách cảm nhận xuất phát từ tình cảm 
tha thiết với vẻ đẹp của cảnh hữu tình, người duyên dáng hòa 
quyện vào nhau trong một khung cảnh đậm chất trữ tình đằm 0,5
thắm.
b. Nghệ thuật: 
 Thể thơ lục bát; hình ảnh thơ gắn liền với vùng đất Việt Bắc; 
chất liệu ngôn từ nghệ thuật; đại từ nhân xưng mình-ta mượn 
từ ca dao, dân ca; giọng điệu nhẹ nhàng. Cấu trúc câu thơ cân 
xứng.....
* Nhận xét về tính dân tộc trong thơ Tố Hữu 0,5
 - Tính dân tộc là một nét đặc trưng trong phong cách thơ Tố 
Hữu. 
- Tính dân tộc thể hiện ở:
+ Nội dung: Cảnh vật thanh khiết, nhẹ nhàng và tâm hồn người 
Việt Bắc sống thủy chung, sâu lắng. Tình cảm sâu đậm của người 
đi kẻ: coi trọng tình nghĩa; tình cảm sâu đậm không dễ xóa nhòa, 
quên lãng; tấm lòng tri ân, hướng về cội nguồn; tinh thần lạc quan 
gợi nhớ kỉ niệm cách mạng, kháng chiến. Cảm nhận về những 
vấn đề chính trị nhưng cách thể hiện rất nhẹ nhàng, sâu lắng.
+ Nghệ thuật: Hình ảnh thơ dung dị, mộc mạc mà đầy sức gợi 
gắn liền với vùng đất Việt Bắc; thể thơ lục bát; kết cấu đối đáp; 
đại từ nhân xưng mình-ta mượn từ ca dao, dân ca; giọng điệu nhẹ 
nhàng mà chân thành, sâu lắng phù hợp với cách cảm, cách tả, 
cách gợi về vẻ đẹp của ân tình, của cảnh và người, của những 
hoài niệm trong buổi chia tay.
d.Chính tả, ngữ pháp 0,25
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e.Sáng tạo 0,5
 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc; có ý tưởng riêng về vấn đề nghị 
 luận; có cách lập luận, diễn đạt mới mẻ.
 TỔNG ĐIỂM 10 

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_ngu_van_nam_hoc_2024_truong_t.docx