Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 006
Câu 1: Quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số trường hợp:
I. 6 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB
ab
trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
II. Cơ thể đực có kiểu gen AB
ab `xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%.
III. 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
IV. 4 tế bào sinh tinh ở con gà có kiểu gen
D
d
E
e
AB X X
ab `đều không xảy ra hoán vị gen.
V. 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB
ab `, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 ?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 2: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Địa nhiệt và khoáng sản.
C. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. D. Đất, nước và sinh vật.
Câu 3: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với
một loại nuclêôtit khác là 20%.
Cho các kết luận sau:
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7.
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999.
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498.
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 4: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa. B. Giảm lượng máu đến cơ vân.
C. Tăng tiết dịch tiêu hóa. D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa.
Câu 5: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một
cặp nuclêôtit.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 5
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 006
ài nguyên tái sinh? A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Địa nhiệt và khoáng sản. C. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. D. Đất, nước và sinh vật. Câu 3: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác là 20%. Cho các kết luận sau: I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 4: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do nguyên nhân nào sau đây? A. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa. B. Giảm lượng máu đến cơ vân. C. Tăng tiết dịch tiêu hóa. D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa. Câu 5: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 2 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 6: Ở một quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Biết sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA=100%, Aa=75% và aa=50%. Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là A. 1/28. B. 1/25. C. 1/32. D. 1/36. Câu 7: Cho các thành tựu sau: Trang 2/6 - Mã đề thi 006 I. Tạo ra giống lúa “...ường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. IV. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 10: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là A. sợi cơ bản. B. crômatit. C. sợi nhiễm sắc. D. nuclêôxôm. Câu 11: Nghiên cứu nồng độ DDT (là một hóa chất hữu hiệu trong việc trừ sâu rầy, chống lại rận, bọ chét, và muỗi mang các mầm bệnh sốt phát ban, dịch hạch, sốt rét và sốt vàng ...) trong một chuỗi thức ăn cho thấy nồng độ DDT thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây: (ppm = phần triệu) Cho các phát biểu sau: I. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều. II. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm. III. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học. IV. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 12: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhậ...hau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là A. 7/128. B. 105/512 C. 63/256 D. 35/512 Câu 15: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 > C2> C3; trong đó C1 quy định hoa đỏ, C2 quy định hoa hồng, C3 quy định hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh phát hiện có thể có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây: I.100% cây hoa đỏ. II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng. III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng. IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng. V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng. VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 16: Ở một loài động vật, bộ NST giới tính của con cái XX, con đực XY. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Cho các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau, trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái là A. 3/2 B. 1/1 C. 2/1 D. 3/4 Câu 17: Hình bên mô tả hiện tượng cảm ứng nào ở cây trinh nữ? A. Ứng động không sinh trưởng. B. Hướng hóa. C. Ứng động sinh trưởng. D. Hướng sáng. Câu 18: Trong quá trình tiến hóa, ngẫu phối có vai trò A. tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B
File đính kèm:
- de_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf