Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012

Câu 1: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? 
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN. 
Câu 2: Ở một quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Biết sức sống 
của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương 
ứng là: AA=100%, Aa=75% và aa=50%. Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui 
định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là 
A. 1/25. B. 1/36. C. 1/32. D. 1/28. 
Câu 3: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định

 

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát 
biểu về phả hệ trên: 
I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. 
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen. 
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
12

.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường

1
24

.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 
Câu 4: Ở một loài động vật, bộ NST giới tính của con cái XX, con đực XY. Cho con đực mắt trắng giao 
phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu 
được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 
12,5% con cái mắt vàng. Cho các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau, trong số các cá thể có kiểu hình mắt 
đỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái là 
A. 2/1 B. 3/4 C. 3/2 D. 1/1 
Câu 5: Rễ cây hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng nào sau đây? 
A. NH4+, N2 B. NO3-, NO2- C. NH4+, NO2- D. NO3-, NH4+ 
Câu 6: Cho các phát biểu sau về mã di truyền: 
I. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 côđon mã hóa các axit amin. 
II. Mỗi côđon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. 
III. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 côđon mã hóa các axit amin. 
IV. Anticôđon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’. 
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 

pdf 6 trang letan 17/04/2023 5780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012
 rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát 
biểu về phả hệ trên: 
 I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. 
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen. 
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
12
. 
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường 1
24
. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 
Câu 4: Ở một loài động vật, bộ NST giới tính của con cái XX, con đực XY. Cho con đực mắt trắng giao 
phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu 
được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 
12,5% con cái mắt vàng. Cho các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau, trong số các cá thể có kiểu hình mắt 
đỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái là 
A. 2/1 B. 3/4 C. 3/2 D. 1/1 
Câu 5: Rễ cây hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng nào sau đây? 
A. NH4+, N2 B. NO3-, NO2- C. NH4+, NO2- D. NO3-, NH4+ 
Câu 6: Cho các phát biểu sau về mã di truyền: 
I. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 côđon mã hóa các axit amin. 
II. Mỗi côđon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. 
III. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 côđon mã hóa các axit amin. 
IV. Anticôđon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’. 
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Câu 7: Quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số trường hợp: 
I. 6 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB
ab
 trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 012 
II. Cơ thể đực có kiểu gen AB
ab
 `xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%. 
III. 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. 
IV. 4 tế bào sinh tinh ở con gà có kiểu gen 
D
d
Ee
XAB X
ab
 `đều không xảy ra hoán vị gen. 
V. 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB
ab
`, trong đó chỉ có 3 tế bào liê...với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh. 
II. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. 
III. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. 
IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn 
cho hoa của loài cây khác. 
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách ly sau hợp tử? 
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 
Câu 11: Khi thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể nào thường 
phục hồi nhanh nhất? 
A. Quần thể có tuổi sinh lí cao. B. Quần thể có tuổi sinh lí thấp. 
C. Quần thể có tuổi sinh thái thấp. D. Quần thể có tuổi sinh thái cao. 
Câu 12: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối 
thấp nhất? 
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. 
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. 
Câu 13: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? 
A. Phổi của động vật có vú. B. Phổi của bò sát. 
C. Da của giun đất. D. Phổi và da của ếch nhái. 
Câu 14: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng, đời con thu được hầu hết cây hoa 
đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có 
trong tế bào của cây hoa trắng là: 
A. 13 B. 14 C. 15 D. 12 
Câu 15: Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ 
bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 012 
Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%; ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%. 
Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là: 
A. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm. B. 128 Kcal/m2/năm và 12...Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. 
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong 
gần hạt nảy mầm. 
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết 
quả thí nghiệm. 
 Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 
Câu 18: Hình bên mô tả hiện tượng cảm ứng nào ở cây trinh nữ? 
A. Ứng động không sinh trưởng. B. Hướng sáng. 
C. Hướng hóa. D. Ứng động sinh trưởng. 
Câu 19: Trong quá trình tiến hóa, ngẫu phối có vai trò 
A. làm biến đổi tẩn số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể. 
B. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 
C. tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. 
D. tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 012 
Câu 20: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 
300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ 
cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là 
A. 0,3375. B. 0,6625. C. 0,445. D. 0,025. 
Câu 21: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do 
A. yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến. C. di – nhập gen. D. chọn lọc tự nhiên. 
Câu 22: Nghiên cứu nồng độ DDT (là một hóa chất hữu hiệu trong việc trừ sâu rầy, chống lại rận, bọ 
chét, và muỗi mang các mầm bệnh sốt phát ban, dịch hạch, sốt rét và sốt vàng ...) trong một chuỗi thức ăn 
cho thấy nồng độ DDT thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây: 
(ppm = phần triệu) 
Cho các phát biểu sau: 
I. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều. 
II. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi 
nồng độ DDT giữa cá và tôm. 
III. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch 
đại sinh học. 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf