Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 020
Câu 1: Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có quan
hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp về 2 cặp gen, gọi
y là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và
xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau:
I. y không lớn hơn 1/16.
II. Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là 0,5 - 2y.
III. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 50% + y.
IV. Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – y.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 2: Ở một quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Biết sức sống
của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương
ứng là: AA=100%, Aa=75% và aa=50%. Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui
định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là
A. 1/36. B. 1/25. C. 1/28. D. 1/32.
Câu 3: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa
146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi cơ bản. D. crômatit.
Câu 4: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Giảm lượng máu đến cơ vân. B. Tăng tiết dịch tiêu hóa.
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa. D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa.
Câu 5: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
C. Đất, nước và sinh vật. D. Địa nhiệt và khoáng sản.
hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp về 2 cặp gen, gọi
y là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và
xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau:
I. y không lớn hơn 1/16.
II. Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là 0,5 - 2y.
III. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 50% + y.
IV. Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – y.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 2: Ở một quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Biết sức sống
của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương
ứng là: AA=100%, Aa=75% và aa=50%. Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui
định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là
A. 1/36. B. 1/25. C. 1/28. D. 1/32.
Câu 3: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa
146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi cơ bản. D. crômatit.
Câu 4: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Giảm lượng máu đến cơ vân. B. Tăng tiết dịch tiêu hóa.
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa. D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa.
Câu 5: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
C. Đất, nước và sinh vật. D. Địa nhiệt và khoáng sản.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 020
D. 2 Câu 2: Ở một quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Biết sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA=100%, Aa=75% và aa=50%. Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là A. 1/36. B. 1/25. C. 1/28. D. 1/32. Câu 3: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi cơ bản. D. crômatit. Câu 4: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do nguyên nhân nào sau đây? A. Giảm lượng máu đến cơ vân. B. Tăng tiết dịch tiêu hóa. C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa. D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa. Câu 5: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. C. Đất, nước và sinh vật. D. Địa nhiệt và khoáng sản. Câu 6: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Phân tử O2 đó được tạo ra từ quá trình nào sau đây? A. Hô hấp sáng. B. Sự khử CO2. C. Phân giải đường. D. Sự quang phân li nước. Câu 7: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? A. rARN. B. ADN. C. tARN. D. mARN. Câu 8: Ở ruồi giấm, cho biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: P ♀ BD GHAa bd gh x ♂ BD GhAa bd gH đời con F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ggH- là 12,1875%. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến. Các nhận định sau đúng (Đ), sai (S) như thế nào? I. Đời con F1 có 147 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình. II. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở F1 là 1,875%. III. Tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố chiếm 26,75% IV. Cho ruồi giấm ♂ BD GhAa ...oàn toàn theo thứ tự: C1 > C2> C3; trong đó C1 quy định hoa đỏ, C2 quy định hoa hồng, C3 quy định hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh phát hiện có thể có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây: I.100% cây hoa đỏ. II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng. III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng. IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng. V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng. VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 12: Xét một số ví dụ sau: I. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh. II. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. III. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách ly sau hợp tử? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 13: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là: A. Cộng sinh, kí sinh-vật chủ, hợp tác. B. Ức chế -cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. C. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. D. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. Câu 14: Q...ược F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là A. 105/512 B. 7/128. C. 63/256 D. 35/512 Câu 16: Quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số trường hợp: I. 6 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB ab trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. II. Cơ thể đực có kiểu gen AB ab `xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%. III. 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. IV. 4 tế bào sinh tinh ở con gà có kiểu gen D d Ee XAB X ab `đều không xảy ra hoán vị gen. V. 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB ab `, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 ? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 17: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 5 B. 6 C. 2 D. 4 Câu 18: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi và da của ếch nhái. B. Phổi của động vật có vú. C. Da của giun đất. D. Phổi của bò sát. Câu 19: Rễ cây hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng nào sau đây? A. NO3-, NH4+ B. NH4+, N2 C. NO3-, NO2- D. NH4+, NO2- Câu 20: Cho các phát biểu sau về mã di truyền: I. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 côđon mã hóa các axit amin. II. Mỗi côđon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. III. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 côđon mã hóa các axit amin. IV. Anticôđon của axit amin mêtiônin
File đính kèm:
- de_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf