Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 485)

Câu 1: Câu 9: Hãy điền từ đúng vào dấu “…” cho khổ thơ sau:

                                               Súng nổ rung trời giận dữ

                                               Người lên như nước vỡ bờ

                                               Nước Việt Nam từ máu lửa

                                               Rũ bùn đứng dậy…

                                                    (“Đất nước”- Nguyễn Đình Thi)

A. Chói lòa.            B. Sáng lòa.     C. Kiên cường.           D. Anh hùng.

Đáp án: B.

Câu 2: Câu 28: Câu thơ: “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở

                              Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn”

Được trích từ văn bản tác phẩm nào?

A. Bên kia sông Đuống.                                       B. Tiếng hát con tàu.

C. Các vị La Hán chùa Tây Phương.                   D. Tây Tiến.

Câu 3: Câu 8: Bài thơ “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi được viết vào thời gian nào?

A. 1948 – 1954.             B. 1948 – 1955.             C. 1948 – 1965.             D. 1948 – 1975.

Câu 4: Câu 6: Đọc khổ thơ sau:

                                                Em ơi buồn làm chi

                                                 Anh đưa em về sông Đuống

                                                Ngày xưa cát trắng phẳng lì…

                                                                 (“Bên kia sông Đuống”- Hoàng Cầm)

Em” là ai trong số các nhân vật sau:

A. Người yêu của tác giả.                                     B. Là chính tác giả.

C. Người em gái của tác giả.                                D. Nhân vật phiếm chỉ.

Câu 5: Câu 24: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” – Kim Lân, từ khi chính thức trở thành vợ Tràng, nhân vật “thị” đã trở thành người phụ nữ như thế nào?

A. Nhanh nhẹn, tháo vát.

B. Đằm thắm, sâu sắc.

C. Chăm chỉ.

D. Cư xử đúng mực và biết vun thu cho cuộc sống gia đình.

Câu 6: Câu 29: Bài thơ “Các vị La Hán chùa Tây Phương” – Huy Cận ra đời vào năm  nào?

A. Năm 1960.                B. Năm 1958.                C. Năm 1965.                D. Năm 1975.

Câu 7: Câu 27: Đọc khổ thơ sau:

                          …Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ

                             Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa

                             Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa

                             Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa…

                                         (“Tiếng hát con tàu” – Chế Lan Viên)

Cho biết tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật độc đáo nào?

A. Liên tưởng.               B. Cường điệu.              C. Nhân hóa.                  D. So sánh tầng bậc.

Câu 8: Câu 14: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” nhân vật Mị có lúc đã so sánh mình với đối tượng nào?

A. Con ngựa.                                                        B. Con trâu.

C. Con trâu, con ngựa.                                         D. Con rùa.

doc 4 trang Khải Lâm 26/12/2023 2520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 485)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 485)

Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 485)
ng Đuống
 Ngày xưa cát trắng phẳng lì
 (“Bên kia sông Đuống”- Hoàng Cầm)
“Em” là ai trong số các nhân vật sau:
A. Người yêu của tác giả.	B. Là chính tác giả.
C. Người em gái của tác giả.	D. Nhân vật phiếm chỉ.
Câu 5: Câu 24: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” – Kim Lân, từ khi chính thức trở thành vợ Tràng, nhân vật “thị” đã trở thành người phụ nữ như thế nào?
A. Nhanh nhẹn, tháo vát.
B. Đằm thắm, sâu sắc.
C. Chăm chỉ.
D. Cư xử đúng mực và biết vun thu cho cuộc sống gia đình.
Câu 6: Câu 29: Bài thơ “Các vị La Hán chùa Tây Phương” – Huy Cận ra đời vào năm nào?
A. Năm 1960.	B. Năm 1958.	C. Năm 1965.	D. Năm 1975.
Câu 7: Câu 27: Đọc khổ thơ sau:
 Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ
 Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa
 Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
 Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa
 (“Tiếng hát con tàu” – Chế Lan Viên)
Cho biết tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật độc đáo nào?
A. Liên tưởng.	B. Cường điệu.	C. Nhân hóa.	D. So sánh tầng bậc.
Câu 8: Câu 14: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” nhân vật Mị có lúc đã so sánh mình với đối tượng nào?
A. Con ngựa.	B. Con trâu.
C. Con trâu, con ngựa.	D. Con rùa.
Câu 9: Câu 36: Trong truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải, khi nhận được lá thư tỏ tình của Dịu – ông trung đội trưởng già phụ trách lò gạch, tâm trạng của Đào diễn biến như thế nào?
A. Giận dữ --> Êm đềm --> Vui sướng --> Thức tỉnh nỗi khao khát yêu đương, hạnh phúc.
B. Vui sướng --> Giận dữ --> Khóc --> Khao khát hạnh phúc.
C. Khóc --> Vui sướng --> Giận dữ --> Thức tỉnh khao khát hạnh phúc.
D. Thức tỉnh khao khát hạnh phúc --> Vui sướng --> Khóc.
Câu 10: Câu 21: Trước khi theo không Tràng về làm vợ, “thị” được miêu tả trong tác phẩm “Vợ nhặt” là người phụ nữ như thế nào?
A. Nhanh nhẹn, hoạt bát.	B. Tế nhị, kín đáo.
C. Xinh đẹp, tài hoa.	D. Nghèo khổ, vất vưởng, xấu xí.
Câu 11: Câu 15: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”, trước khi về làm dâu gạt nợ nhà Thống lí Pá Tra, Mị là một cô gái như thế nào?
A. Nhanh n...thân của truyện ngắn “Vợ nhặt” là tác phẩm nào?
A. Xóm ngụ cư.	B. Con chó xấu xí.
C. Nên vợ nên chồng.	D. Đứa con người vợ lẽ.
Câu 18: Câu 34: Trong truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải, khi chưa lên nông trường Điện Biên nhân vật Đào có hoàn cảnh như thế nào?
A. Con chết.	B. Bị chồng bỏ rơi.	C. Không gia đình.	D. Éo le, bất hạnh.
Câu 19: Câu 1: Lí tưởng và nội dung yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội là đặc điểm nổi bật của giai đoạn này:
A. 1930 – 1945	B. 1945 – 1975	C. 1954 – 1965	D. 1930 – 1975.
Câu 20: Câu 25: Hình ảnh nào khép lại tác phẩm “Vợ nhặt” – Kim Lân?
A. Lá cờ đỏ bay phấp phới.	B. Bữa cơm đầm ấm của gia đình Tràng.
C. Đám người đói.	D. Bà cụ Tứ đang nói chuyện tương lai.
Câu 21: Câu 35: “Sự sống nảy sinh từ trong cái chết, hạnh phúc hiện hình trong những hi sinh, gian khổ, ở đời này không có con đường cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là phải có sức mạnh để vượt qua những ranh giới ấy” (Mùa lạc – Nguyễn Khải).
Câu văn trên là lời của ai?
A. Đào.	B. Huân.	C. Tác giả	D. Duệ.
Câu 22: Câu 10: Truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” được trích từ tập truyện nào?
A. Truyện Tây Bắc.	B. Cứu đất cứu mường.
C. Miền Tây.	D. Nhà nghèo.
Câu 23: Câu 37: Trong truyện ngắn Mùa lạc – Nguyễn Khải, cách nói năng, ngôn ngữ giao tiếp của Đào chứng tỏ cô là một người phụ nữ như thế nào?
A. Hiền lành.	B. Nhanh nhẹn.
C. Sâu sắc.	D. Thông minh, sắc sảo và đáo để.
Câu 24: Câu 38: “Sáng tác của ông thể hiện sự nhạy bén và cách khám phá riêng của nhà văn với các vấn đề xã hội, năng lực phân tích tâm lí sắc sảo, sức mạnh của lí trí tỉnh táo” (SGK Văn học 12, tập 1, trang 128).
Ông là ai trong số các tác giả sau?
A. Nguyễn Khải.	B. Kim Lân.	C. Tô Hoài.	D. Chế Lan Viên.
Câu 25: Câu 13: Trong “Vợ chồng A Phủ” – Tô Hoài, diễn biến tâm lí của Mị ra sao trước khi đi đến hành động cởi trói cho A Phủ?
A. Thờ ơ, vô cảm --> Liên tưởng đến cảnh ngộ của mình --> Thương mình --> Thương A Phủ --> Quyết định cởi trói.
B. Chạnh lòng thương --> Cảm thông --> Căm ...
Câu 29: Câu 11: “là một thành công của Tô Hoài trong việc nhận thức, khám phá hiện thực kháng chiến ở một địa bàn đặc biệt vùng cao phía Tây Bắc của Tổ quốc. Tác phẩm in rõ dấu ấn phong cách nghệ thuật đặc sắc của Tô Hoài: màu sắc dân tộc đậm đà; chất thơ, chất trữ tình thấm đượm; ngôn ngữ và lời văn giàu tính tạo hình”. (SGK Văn học 12 – Trang 89 – NXB GD năm 2002).
Hãy điền vào dấu “” tác phẩm thích hợp:
A. Vợ chồng A Phủ.	B. Truyện Tây Bắc.	C. Mường Giơn.	D. Truyện vùng cao.
Câu 30: Câu 2: “Nỗi khinh bỉ của anh phì cả ra ngoài, theo cái bĩu môi dài thườn thượt . Mũi anh nhăn lại như ngửi thấy mùi xác thối. Vợ chồng anh thi nhau kể tội người nhà quê đủ thứ. Toàn là những người ngu độn, lỗ mãng, ích kỉ, tham lam, bần tiện cả”. (“Đôi mắt” – Nam Cao)
“anh” là ai trong số các nhân vật sau:
A. Độ.	B. Hoàng.
C. Anh tuyên truyền viên.	D. Tác giả.
Câu 31: Câu 40: Trong tác phẩm Mùa lạc - Nguyễn Khải, trước khi lên nông trường Điện Biên Đào đã sống như thế nào?
A. Hết mình với mọi người.	B. Tha thiết với cuộc sống.
C. Hờn giận cho thân mình.	D. Táo bạo và liều lĩnh.
Câu 32: Câu 22: Nhân vật “thị” trong “Vợ nhặt”- Kim Lân đồng ý theo không Tràng về làm vợ với mục đích đầu tiên là:
A. Tìm nơi nương tựa.
B. Tìm kiếm một tình yêu đích thực.
C. Muốn cùng Tràng gánh vác gánh nặng gia đình.
D. Để thực hiện ước mơ hạnh phúc gia đình.
Câu 33: Câu 17: Đọc lời bài hát sau:
 “Mày có con trai con gái rồi.
 Mày đi làm nương	
 Ta không có con trai con gái
 Ta đi tìm người yêu.”
 (Trích “Vợ chồng A Phủ” – Tô Hoài).
Nhân vật Mị đã thầm hát bài hát này vào thời điểm nào?
A. Khi vừa bị làm dâu gạt nợ.
B. Khi đi làm nương.
C. Khi ngồi quay sợi bên tảng đá trước cửa, cạnh tàu ngựa.
D. Khi nghe thấy tiếng sáo vọng lại trong không khí của mùa xuân.
Câu 34: Câu 16: Trong truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ”, khi mới biết mình bị bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí, Mị đã có phản ứng như thế nào?
A. Chống lại gia đình Thống lí.	B. Chạy trốn khỏi nhà Thống lí.
C. Định tự tử bằn

File đính kèm:

  • docde_thi_trac_nghiem_van_hoc_12_ma_de_485.doc