Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Sinh học khối B - Mã đề 546 (Kèm đáp án)
Câu 1: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. D. mất đoạn lớn.
Câu 2: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một
hướng xác định là
A. chọn lọc tự nhiên. B. cách li. C. đột biến. D. giao phối.
Câu 3: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. biến dị cá thể. B. đột biến trung tính. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến.
Câu 4: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100
cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 900. B. 1800. C. 8100. D. 9900.
Câu 5: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số
loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 36. B. 12. C. 24. D. 48.
Câu 6: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. B. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
C. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. D. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 8: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể
tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. chuyển đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn.
C. chuyển đoạn tương hỗ. D. lặp đoạn và mất đoạn.
Câu 9: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza. B. Amilaza và ligaza.
C. ARN-pôlimeraza và peptidaza. D. Restrictaza và ligaza.
Câu 10: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. kỹ thuật canh tác. B. điều kiện thời tiết. C. kiểu gen. D. chế độ dinh dưỡng.
Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là
A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
B. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.
C. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.
Câu 12: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống,
trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A. quần xã và hệ sinh thái. B. phân tử và tế bào.
C. quần thể và quần xã. D. cá thể và quần thể.
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. D. mất đoạn lớn.
Câu 2: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một
hướng xác định là
A. chọn lọc tự nhiên. B. cách li. C. đột biến. D. giao phối.
Câu 3: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. biến dị cá thể. B. đột biến trung tính. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến.
Câu 4: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100
cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 900. B. 1800. C. 8100. D. 9900.
Câu 5: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số
loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 36. B. 12. C. 24. D. 48.
Câu 6: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. B. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
C. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. D. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 8: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể
tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. chuyển đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn.
C. chuyển đoạn tương hỗ. D. lặp đoạn và mất đoạn.
Câu 9: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza. B. Amilaza và ligaza.
C. ARN-pôlimeraza và peptidaza. D. Restrictaza và ligaza.
Câu 10: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. kỹ thuật canh tác. B. điều kiện thời tiết. C. kiểu gen. D. chế độ dinh dưỡng.
Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là
A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
B. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.
C. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.
Câu 12: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống,
trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A. quần xã và hệ sinh thái. B. phân tử và tế bào.
C. quần thể và quần xã. D. cá thể và quần thể.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Sinh học khối B - Mã đề 546 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Sinh học khối B - Mã đề 546 (Kèm đáp án)
ạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là A. 900. B. 1800. C. 8100. D. 9900. Câu 5: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A. 36. B. 12. C. 24. D. 48. Câu 6: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. B. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. C. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. D. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. C. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. Câu 8: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. chuyển đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. lặp đoạn và mất đoạn. Câu 9: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. ADN-pôlimeraza và amilaza. B. Amilaza và ligaza. C. ARN-pôlimeraza và peptidaza. D. Restrictaza và ligaza. Câu 10: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi A. kỹ thuật canh tác. B. điều kiện thời tiết. C. kiểu gen. D. chế độ dinh dưỡng. Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. B. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ. C. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. D. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trư...aa. Câu 16: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là A. prôtêin và axit nuclêic. B. prôtêin và lipit. C. axit nuclêic và lipit. D. saccarit và phôtpholipit. Câu 17: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì A. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp. B. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. C. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh. D. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. B. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. Câu 19: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. B. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 20: Tính trạng số lượng thường A. do nhiều gen quy định. B. có mức phản ứng hẹp. C. ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. có hệ số di truyền cao. Câu 21: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. đa bội. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. dị bội. Câu 22: Hiện tượng nào sau đây là đột biến? A. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa. B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân. C. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao. Câu 23: Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng A. di tr...rúc của gen. B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. Câu 27: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì A. hoàn toàn khác nhau về hình thái. B. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. C. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. D. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. Câu 28: Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là A. 5BU. B. EMS. C. cônsixin. D. NMU. Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lý)? A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật. B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. Câu 30: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là A. vượn. B. tinh tinh. C. gôrila. D. đười ươi. Câu 31: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T = A = 601, G = X = 1199. B. A = T = 600, G = X = 1200. C. T = A = 598, G = X = 1202. D. T = A = 599, G = X = 1201. Câu 32: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng: A. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa. B. tia tử ngoại và năng lượng sinh học. C. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại. D. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời. Câu 33: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thườ
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
- DA_Sinh_B.pdf