Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 6) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Câu 11. Bộ phận chính của la bàn là một

             A. thanh nam châm hình hộp.                   B. kim nam châm. 

             C. cuộn dây.                                                D. thanh kim loại.

Câu 12. Trên vỏ của một bóng đèn có ghi 12V – 6W, con số 6W cho biết điều gì?

A. Công suất tối đa của bóng đèn khi sử dụng.

B. Công suất định mức của bóng đèn.

C. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng.

D. Công suất thực tế khi bóng đèn đang sử dụng.

Câu 13. Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. Công của dòng điện sinh ra trong 1 giờ là 

A. A = 2376kJ.            B. A = 39,6kJ.     C. A = 2376J.            D. 660J. 

Câu 14 Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều khi:

A. Nam châm quay, cuộn dây đứng yên            B. Cuộn dây quay, nam châm đứng yên.

C. Nam châm và cuộn dây đều quay                  D. Câu A, B đều đúng

 

Câu 15. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải lên cao gấp 10 lần, thì công suất hao phí trên đường dây sẽ?

            A. tăng gấp 10 lần                                          B. tăng gấp 100 lần

            C. giảm được 10 lần                                       D. Giảm được 100 lần

doc 6 trang Khải Lâm 26/12/2023 740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 6) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 6) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 6) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
m = 0,286g.
Câu 5. Người ta cung cấp cho 5lít nước một nhiệt lượng là Q = 600kJ. Cho nhiệt dung riêng của nước là C = 4190J/kg.độ. Hỏi nước sẽ nóng thêm bao nhiêu độ?
	A. 30,70C. B. 34,70C. C. 32,70C. D. 28,70C. 
Câu 6. Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao? 
	A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
	B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt. 
	C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt. 
	D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
Câu 7. Công thức tính vận tốc là
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 8. Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có
	A. Ma sát	 B. Trọng lực	C. Quán tính	 D. Đàn hồi
Câu 9. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được tính bằng công thức:
	A. R = 	B. R = 	C. R = D. R = 
Câu 10. Biểu thức đúng của định luật Ôm là 
	A. 	B. 	C. D. R = 
Câu 11. Bộ phận chính của la bàn là một
	A. thanh nam châm hình hộp.	B. kim nam châm. 
	C. cuộn dây.	 D. thanh kim loại.
Câu 12. Trên vỏ của một bóng đèn có ghi 12V – 6W, con số 6W cho biết điều gì?
A. Công suất tối đa của bóng đèn khi sử dụng.
B. Công suất định mức của bóng đèn.
C. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng.
D. Công suất thực tế khi bóng đèn đang sử dụng.
Câu 13. Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. Công của dòng điện sinh ra trong 1 giờ là 
A. A = 2376kJ. B. A = 39,6kJ.	C. A = 2376J.	D. 660J. 
Câu 14 Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều khi:
A. Nam châm quay, cuộn dây đứng yên B. Cuộn dây quay, nam châm đứng yên.
C. Nam châm và cuộn dây đều quay D. Câu A, B đều đúng
Câu 15. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải lên cao gấp 10 lần, thì công suất hao phí trên đường dây sẽ?
	A. tăng gấp 10 lần B. tăng gấp 100 lần
	C. giảm được 10 lần D. Giảm được 100 lần
Câu 16. Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 8800 vòng, số vòng của ...
 C. 26
 D. 30
Câu 21. Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ
	A. không nhìn thấy viên bi. 
	B. nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước. 	
	C. nhìn thấy đúng viên bi trong nước.
	D. nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.
Câu 22. Kính cận thích hợp là thấu kính phân kỳ có tiêu điểm
	A. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
	B. trùng với điểm cực cận của mắt.	
	C. trùng với điểm cực viễn của mắt.	 
	D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt
Câu 23. Số bội giác của một kính lúp là G = 2,5x thì tiêu cự f của kính lúp nói trên là
	A. f = 25 cm;	B. f = 20 cm;	
	C. f = 10 cm;	D. f = 2,5 cm 
Câu 24. Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là
	A. 1 cm	B. 1,5 cm	
	C. 2 cm	D. 2,5 cm
D.
Hình 2
A.
C.
O
F
F'
S
O
F
F'
S
O
F
F'
S
B.
O
F
F'
S
Câu 25. Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là bao nhiêu?
	A. 30cm. 	B. 40cm. 	C. 50cm. 	D. 60cm.
.Hết 
MÃ KÍ HIỆU
..
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 
Năm học 2019 - 2020
MÔN: VẬT LÍ
( Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
14
D
2
D
15
D
3
C
16
B
4
C
17
A
5
D
18
B
6
B
19
C
7
B
20
D
8
C
21
D
9
D
22
C
10
B
23
C
11
B
24
A
12
B
25
C
13
A
....................Hết.......................
PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
TÊN FILE ĐỀ THI: L-06-TS10D-19-PG3
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI
(Họ tên, chữ ký)
Nguyễn Văn Ngọc
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG
(Họ tên, chữ ký)
Dương Thị Mừng
XÁC NHẬN CỦA BGH
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 Đỗ Xuân Quý

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_vat_li_de_6_nam_hoc_2019_2020_c.doc