Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 1 đến Tiết 3

Tiết 01 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp. Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng:

- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp, biết sử dụng các ký hiệu .

- Biết đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ 

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

docx 19 trang Khải Lâm 26/12/2023 720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 1 đến Tiết 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 1 đến Tiết 3

Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 1 đến Tiết 3
vụ môn học và biết về nội dung chương I.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Giới thiệu nội dung chương I. Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hóa các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: Phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung.
GV giới thiệu tiết học: “Tập hợp. Phần tử của tập hợp”
HS lắng nghe, ghi chép (nếu cần)
HS lấy sách vở, bút ghi chép bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Các ví dụ. (7 phút)
Mục tiêu: Học sinh lấy được một ví dụ cụ thể về tập hợp
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
GV cho học sinh quan sát Hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật trong lớp để lấy ví dụ về tập hợp
GV: lấy thêm 2 ví dụ SGK: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a, b, c
? . Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về tập hợp.
Người ta viết và ký hiệu tập hợp như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu mục 2.
- Tập hợp học sinh lớp 6A
- Tập hợp bàn, ghế trong phòng học lớp 6A 
- Tập hợp các quyển sách (cái bút) trong phòng học lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100; 
1. Các ví dụ
- Tập hợp học sinh lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100
- Tập hợp các chữ cái c, d, e, g
Hoạt động 2: Cách viết. Các ký hiệu (18 phút)
Mục tiêu:Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp, biết sử dụng các ký hiệu .
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Nghiên cứu SGK và cho thầy giáo biết người ta đặt tên cho tập hợp như thế nào?
? Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào?
GV đưa ra cách viết tập hợp A và tập hợp B. (Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4)
GV giới thiệu các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A.
Hoạt động nhóm: GV yêu cầu học sinh quan sát cách viết tập hợp như trên bảng, hoạt động cặp đôi và trả lời các câu hỏi:
? Các phần tử của tập hợp được viết ở đâu?
? Giữa các phần tử có dấ...Giữa phần tử có dấu “;” khi phần tử là số, là dấu “,” nếu phần tử là chữ
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần
- Thứ tự các phần tử được liệt kê tùy ý.
 đọc là thuộc
 đọc là không thuộc
HS ghi nhớ cách đọc.
HS hoạt động cá nhân
 ; ; 
HS lắng nghe, ghi chép
Học sinh đọc phần đóng khung, in đậm SGK.
2. Cách viết, cách ký hiệu.
- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
VD:
 hay 
 hay 
Các số 0;1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Các chữ a, b, c là các phần tử của tập hợp B
Kí hiệu: 
 đọc là 1 thuộc A
đọc là 5 không thuộc A
Hay 
Chú ý/ SGK trang 5
– 1
– 2 – 3
– 4
- Sơ đồ Ven
.a
.b
 .c
.a
.b
 .c
.a
.b
 .c
 A
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút) 
Mục đích: Học sinh biết viết một tập hợp cho trước, sử dụng thành thạo ký hiệu 
Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập
Chia lớp làm các nhóm (2 bàn / 1 nhóm. 
Nhóm 1: Làm ?1
Nhóm 2: Làm bài tập 1/SGK/6
Yêu cầu viết tập hợp bằng 2 cách.
GV nhận xét bài làm các nhóm, bổ sung.
GV có thể hướng dẫn HS một cách viết tập hợp khác: 
Yêu cầu 1 học sinh làm ?2
GV nhận xét, lưu ý:
Lưu ý vì mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê 1 lần nên tập hợp đó là đúng.
Giáo viên yêu cầu học sinh minh họa tập hợp ở ?2 bằng vòng tròn kín (sơ đồ ven) 
HS hoạt động nhóm làm bài
HS dưới lớp làm vào vở.
HS lên bảng làm ?2, HS dưới lớp làm vào vở
HS vẽ sơ đồ Ven
?1:
Hoặc 
 ; 
Bài tập 1/6
Hoặc 
 ; 
?2: 
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
Yêu cầu HS đọc đề bài 5/ SGK trang 6
Những tháng trong quý hai là?
Những tháng có 30 ngày là?
HS đọc đề bài.
- Tháng tư, tháng năm, tháng sáu
- Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một.
HS lên viết tập hợp bằng cách đặt tên tập hợp và liệt kê số phần tử của tập hợp.
A={ tháng tư, tháng năm, tháng sáu}
B = { tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một}
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củn...ề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (7 phút)
Mục tiêu: HS phải thuộc các kiến thức của bài học trước.
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành làm bài tập.
* GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập sau:
 + Nêu các cách viết một tập hợp. 
 + Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn 
hơn 4 và nhỏ hơn 9 bằng 2 cách. 
GV gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét cho điểm.
* Đặt vấn đề: Phân biệt tập N và N* có gì khác nhau. 
- HS:
+ Phát biểu hai cách viết một tập hợp
+ Làm BT: 
Cách 1: A = { 5;6;7;8 }
Cách 2: 
A = { x N/ 4< x<9 }.
HS: nhận xét.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tập N và tập N* (7 phút)
Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*
Phương pháp:Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
GV giới thiệu tập hợp số tự nhiên.
N = { 0; 1; 2; 3. . .}
GV: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
GV nhấn mạnh:
+Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
+Trên tia số , ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. . . 
GV: mô tả lại tia số.
GV: yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
GV giới thiệu:
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1, . . .
+Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = {xN/ x0}
? Sự khác nhau giữa tập N và tập N* ở điểm nào ?
- GV chốt lại. 
- Củng cố : bài tập (bảng phụ) 
GV yêu cầu HS lên bảng điền
- GV gọi HS nhận xét và chốt
HS: lấy ví dụ.
HS: Các số 0;1; 2; 3 . . . là các phần tử của tập hợp N.
HS lên bảng 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_tiet_1_den_tiet_3.docx