Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20 đến Tiết 29 - Năm học 2017-2018

Ngày soạn:                                       Tiết 19:  CÔNG SUẤT

Ngày dạy: 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a)Kiến thức

  • Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
  • Hiểu công suất là đại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
  • Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.

b) Kỹ năng

   Giải bài tập về công suất, so sánh công suất

c) Thái độ

  - Phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.

2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về một hiện tượng.

- Năng lực tự học.

- Năng lực hợp tác nhóm.

- Năng lực quan sát, trình bày và trao đổi thông tin.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Giáo án, máy chiếu,Tranh H15.1

2. Học sinh

- Bảng phụ, nội dung kiến thức

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hướng dẫn chung

Từ việc yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm mô phỏng trên máy tính để tạo được vấn đề cần giải quyết trong bài học.

Trên cơ sở đó đã so sánh ai làm việc khỏe hơn dựa vào 2 tính toán, hình thành được khái niệm công suất, công thức tính công suất và đơn vị của công suất.

Giao cho học sinh vận dụng kiến thức nói trên để làm một số bài tập đơn giản tính toán công suất.

           2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động

  A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

           Tình huống: GV Chiếu TN mô phỏng anh An và anh Dũng cùng kéo gạch lên cùng 1 vị trí.

           ? Trong thí nghiệm trên anh An và anh Dũng kéo lên với trọng lượng gạch khác nhau như thế nào? Và thời gian kéo cũng khác nhau như thế nào? 

-HS: phân tích mỗi nhân vật trong thí nghiệm trả lời

         ? Theo em, ai là việc khỏe hơn?

           -HS: Đưa ra các ý kiến dự đoán của nhóm mình.

         ? Vậy cần căn cứ vào một đại lượng nào đó mới khẳng định được ai làm việc khỏe hơn?

doc 32 trang Khải Lâm 27/12/2023 1780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20 đến Tiết 29 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20 đến Tiết 29 - Năm học 2017-2018

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20 đến Tiết 29 - Năm học 2017-2018
giải quyết trong bài học.
Trên cơ sở đó đã so sánh ai làm việc khỏe hơn dựa vào 2 tính toán, hình thành được khái niệm công suất, công thức tính công suất và đơn vị của công suất.
Giao cho học sinh vận dụng kiến thức nói trên để làm một số bài tập đơn giản tính toán công suất.
	2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
	Tình huống: GV Chiếu TN mô phỏng anh An và anh Dũng cùng kéo gạch lên cùng 1 vị trí.
	? Trong thí nghiệm trên anh An và anh Dũng kéo lên với trọng lượng gạch khác nhau như thế nào? Và thời gian kéo cũng khác nhau như thế nào? 
-HS: phân tích mỗi nhân vật trong thí nghiệm trả lời
 ? Theo em, ai là việc khỏe hơn?
	-HS: Đưa ra các ý kiến dự đoán của nhóm mình.
 ? Vậy cần căn cứ vào một đại lượng nào đó mới khẳng định được ai làm việc khỏe hơn?
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
 I. Công suất
	1. So sánh ai là việc khỏe hơn? 
*Mục tiêu: Xuất phát từ thí nghiệm của anh An và anh Nam gợi mở tìm ra cách so sánh để tìm ra ai khỏe hơn ai khỏe hơn, tiến gần đến khái niệm công suất.
*Cách tiến hành:
Để xác định được ai là việc của hơn trong TN này, có 4 phương án được đưa ra, hãy lựa chọn phương án bạn cho là thích hợp và tìm ra người làm việc khỏe hơn.
Phiếu học tập:
Phương án so sánh
Tiến hành so sánh
Người khỏe hơn
PP 1: So sánh công thực hiện 
PP2: So sánh thời gian thực hiện 
PP3: So sánh thời gian cùng thực hiện một công
PP4: So sánh công thực hiện trong cùng một đơn vị thời gian
* Sản phẩm: Tìm ra được cách so sánh ai là người làm việc khỏe hơn đơn giản nhất.
2. Khái niệm và biểu thức xác định công suất
*Mục tiêu: Nêu được khái niêm công suất và biểu thức xác định công suất.
* Cách tiến hành:
GV giới thiệu: Trong Vật lí học, để biết ai làm việc khỏe hơn người ta dùng khá niệm công suất.
? Để xác định được công suất, chính là phương án thứ 4. Dựa vào phiếu học tập trên, hãy xác định công thức tính công suất?
-HS: nhóm đưa ra công thức tính công suất, giải thích các đại lượng
-GV: chuẩn kiến thức 
* Sản ph...c của anh An:
 P 1 = = = 12.8 (W)
 Công suất làm việc của anh Dũng:
 P2 = = = 16 (W)
-GV: chiếu nội dung bài tập C5:
“Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu cày hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?”
-HS: trình bày bài giải cá nhân
-GV: nhận xét, chỉnh sửa và hoàn thiện bài giải
Tóm tắt
A1=A2 =A
t1=2h = 120 phút
t2=20 phút
So sánh: P1 và P2 
Bài làm
Công suất của trâu là
P1 = (1)
Công suất của máy cày Bông Sen là:
P2= (2)
Từ (1) và (2) ta có:
P1
P2
=> P2=6 P1
Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần
* Sản phẩm: Sử dụng linh hoạt kiến thức đã được học để giải quyết các bài toán đặt ra.
D. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
 	- Giới thiệu một đơn vị khác của công suất đó là mã lực.
 - Giới thiệu công suất hoạt động của một số nhà máy thủy điện của nước ta
 -Về nhà ôn lại nội dung kiến thức bài 15. Đọc bài mới bài cơ năng. 
 Khánh Dương ngày ..tháng..năm 
BÀI 16. CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a)Kiến thức
- Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. - Tìm được ví dụ minh họa.
b) Kỹ năng
- Phân biệt được thế năng và động năng.
c) Thái độ
 - Phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm. 
- Năng lực quan sát, trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh mô tả H16.1,H16.2,H16.4, H16.4, 1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ,1 lò xo lá tròn, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 bao diêm.
2. Học sinh
- Bảng phụ, nội dung kiến thức
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hướng dẫn chung
Trên cơ sở ví dụ về các trường hợp có c...ng
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống trường hợp vật có cơ năng
	Tình huống: Hàng ngày, ta thường nghe nói đến từ “Năng lượng”. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy hãy đoán xem, một quả bóng rơi từ trên bàn xuống có năng lượng hay không? Dạng năng lượng đó là gì?
-HS: Nêu dự đoán
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm cơ năng
*Mục tiêu: Hình thành được khái niệm khi nào vật có cơ năng 
*Cách tiến hành: 
Cơ năng
? Tìm hiểu nội dung kiến thức phần I, khi nào một vật có cơ năng? Lấy một số ví dụ về trường hợp vật có cơ năng?
-HS: trả lời, lấy ví dụ
-GV: chuẩn kiến thức, nhận xét ví dụ
-GV thông báo: vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng có đơn vị là Jun
*Sản phẩm: Xác định được trường hợp nào vật có cơ năng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm thế năng 
*Mục tiêu: Hình thành được khái niệm thế năng 
*Cách tiến hành: 
Thế năng
Thế năng trọng trường
-Thí nghiệm: Cho quả nặng A ở 2 vị trí: mặt đất và lên một độ cao nào đó. 
? Xác định trường hợp nào có cơ năng?
Chuẩn bị thí nghiệm cho các nhóm như H16.1. 
Quy trình nghiên cứu
Mô tả công việc em làm theo các bước
Bước 1. Xác định vấn đề
Bước 2. Đề xuất giả thuyết
Bước 3. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
Bước 4. Thu thập, phân tích kết quả
Bước 4. Báo cáo kết quả
Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng.
? Khi vật A ở vị trí càng cao so với mặt đất thì thế năng của vật thay đổi như thế nào?
Sự phụ thuộc của thế năng vào độ cao gọi là thế năng trọng trường.
GV chú ý: 
Khi vật nằm trên mặt đất, thì thế năng trọng trường của vật bằng không.
Ta có thể không lấy mặt đất, mà lấy một vị trí khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng trọng trường phụ thuộc vào mốc tính độ cao
Thế năng trọng trường còn phụ thuộc và khối lượng của vật.
Thế năng đàn hồi
-Thí nghiệm: Lò xo bị nén nhờ buộc sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ. 
? Xác định trường hợp này vật có cơ năng hay

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_19_den_tiet_28_nam_hoc_2017_2018.doc