Hướng dẫn học sinh ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 7

A. PHẦN VĂN

I. Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật:

1. SÔNG NÚI NƯỚC NAM

a. Tác giả:

- Tác giả Lý Thường Kiệt

- Có công chống giặc Tống dưới triều Lý.

b. Tác phẩm:

- Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta

c. Ý nghĩa:

- Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta

- Bài thơ có thể xem như bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước ta

d. Đặc sắc nghệ thuật:

- Sử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.

- Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép

2. PHÒ GIÁ VỀ KINH

a. Tác giả: Trần Quang Khải (1241 – 1294) là một võ tướng kiệt xuất, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên.

b. Tác phẩm:

- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

- Sáng tác lúc ông đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử.

c. Ý nghĩa: Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.

d. Đặc sắc nghệ thuật:

- Sử dụng thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.

- Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng.

3. BÁNH TRÔI NƯỚC

a. Tác giả:

- Hồ Xuân Hương (? - ?) à được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm

- Nhiều sách nói bà là con của Hồ Phi Diễn (1704 - ?) quê ở huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà từng sống ở gần Tây Hồ, Hà Nội.

b. Tác phẩm:

- Sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật à bằng chữ Nôm

c. Ý nghĩa:

- Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến

- Ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.

doc 7 trang letan 20/04/2023 1140
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn học sinh ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn học sinh ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 7

Hướng dẫn học sinh ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 7
chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử.
c. Ý nghĩa: Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
d. Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.
- Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng.
3. BÁNH TRÔI NƯỚC
a. Tác giả:
- Hồ Xuân Hương (? - ?) à được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm
- Nhiều sách nói bà là con của Hồ Phi Diễn (1704 - ?) quê ở huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà từng sống ở gần Tây Hồ, Hà Nội.
b. Tác phẩm:
- Sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật à bằng chữ Nôm
c. Ý nghĩa:
- Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến
- Ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.
d. Đặc sắc nghệ thuật:
- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật
- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày với Thành ngữ; cách mở đầu quen thuộc "Thân em".
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh đa nghĩa (Ẩn dụ).
4. QUA ĐÈO NGANG
a. Tác giả:
- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX.
- Quê ở làng Nghi Tàm, quận Tây Hồ, Hà Nội.
b. Tác phẩm:
- Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
- Đèo Ngang là địa danh nối liền hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh
c. Ý nghĩa:
- Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ.
- Thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang
d. Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật điêu luyện
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình.
5. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
a. Tác giả:
- Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) quê ở xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- Học giỏi -> Tam Nguyên Yên Đổ.
b. Tác phẩm:
- Sá...u sắc cổ điển mà bình dị, tự nhiên.
7. TIẾNG GÀ TRƯA
a. Tác giả:
- Xuân Quỳnh (1942 – 1988) quê ở Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.
b. Tác phẩm:
- Được viết trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, in trong tập thơ "Hoa dọc chiến hào" (1968) của Xuân Quỳnh
- Thuộc thể thơ 5 chữ (ngũ ngôn).
c. Ý nghĩa:
- Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.
d. Đắc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng hiệu quả điệp ngữ "Tiếng gà trưa" có tác dụng nhấn mạnh cảm xúc, gợi nhắc những kỉ niệm lần lượt hiện về.
- Thể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện, vừa bộc lộ tâm tình.
II. Học thuộc lòng thơ và Ghi nhớ các văn bản:
- Sông núi nước Nam
- Bánh trôi nước
- Qua Đèo Ngang
- Bạn đến chơi nhà
- Cảnh khuya
B. PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Học thuộc toàn bộ các ghi nhớ trong SGK:
1.TỪ GHÉP
a. Khái niệm:
- Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ).
b. Ý nghĩa:
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
2. TỪ LÁY
a. Khái niệm:
Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh).
Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
b. Ý nghĩa:
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái ...sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được)
Có một số quan hệ từ được dụng thành cặp
c. Các lỗi thường gặp:
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
5. TỪ ĐỒNG NGHĨA
a. Khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
b. Phân loại:
Từ đồng nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
c. Cách sử dụng:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
6. TỪ TRÁI NGHĨA
a. Khái niệm:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
b. Cách sử dụng:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
7. ĐIỆP NGỮ
a. Khái niệm:
 Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
b. Phân loại:
Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).
II. Làm bài tập
- Các bài tập ở SGK
- Bài tập đặt câu theo gợi ý
- Bài tập viết đoạn theo yêu cầu
C. PHẦN TẬP LÀM VĂN
I. Các dạng văn biểu cảm:
1. Biểu cảm về đồ vật
2. Biểu cảm về một loài vật mà em yêu quý
3. Biểu cảm về loài cây em yêu
4. Biểu cảm về người thân.
II. Dàn ý chung:
1. Dàn ý chung biểu cảm về một đồ vật:
· Mở bài: - Giới thiệu được món quà mà em yêu thích
· Thân bài:
- Hoàn cảnh em nhận được món quà (ngày sinh nh

File đính kèm:

  • dochuong_dan_hoc_sinh_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7.doc