Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 11 (Đợt 1) - Trường THPT Trực Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 11 (Đợt 1) - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 11 (Đợt 1) - Trường THPT Trực Ninh
Bài 17 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945) Câu hỏi tự luận: Câu 1: Theo em, sự kiện Muy-ních còn được nhìn nhận, đánh giá như thế nào? Trả lời: Thoả hiệp đế quốc ở Muy ních là đích cao nhất của chính sách dung túng, nhượng bộ, lôi kéo phát xít mà các nước phương Tây đã thi hành từ đâu để chống lại Liên Xô. Ngày 30/9, Đức và Anh đã ký ở Muy ních một bàn tuyên bố "không xâm phạm lẫn nhau để giải quyết hoà bình các vấn đề tranh chấp". Sau đó một thời gian ngắn, một bản tuyên bố tương tự cũng được ký kết giữa Đức và Pháp. Hiệp nghị Muy nich về thực chất là một âm mưu nghiêm trọng nhằm thành lập "mặt trận thống nhất của chủ nghĩa đế quốc quốc tế" chống Liên Xô. Đây là lần thứ hai sau khi cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi, các nước đế quốc hầu như đã đạt được mục đích của chúng (lần thứ nhất là mặt trận đế quốc 14 nước vũ trang can thiệp vào Liên Xô từ 1918 – 1921). Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai? Trả lời: Nguyên nhân sâu xa. o Do mâu thuẫn giữa các nước tư bản khi thiết lập trật tự Véc-xai Oasinhton những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Trong trật tự ấy, các nước tư bản thắng trận như Anh, Pháp, Mĩ đã thu được nhiều quyền lợi nhất trong đó có vấn đề thuộc địa. o Trong khi đó, các nước bại trận mà điển hình là nước Đức lại bị thiệt hại rất lớn (bị tước đoạt hết thuộc địa, bị cắt một phần lãnh thổ, bồi thường chiến phí nặng nề )vì vậy đã gây nên những bất bình từ phía các nước bại trận với những điều khoản mà các nước thắng trận đã quy định tại trật tự Véc-xai Oasinhton và âm mưu gây lại cuộc chiến tranh mới để “phục thù”. Nguyên nhân trực tiếp: o Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1932 làm mâu thuẫn trên thâm sâu sắc dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế giới. o Thủ phạm gây chiến là phát xít Đức, Nhật Bản Italia. Nhưng các cường quốc phương Tây lại dung túng, nhượng bộ, tạo điều kiện cho phát xít gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 3: Trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, Liên Xô đã có vai trò như thế nào? Trả lời: Vai trò quyết định của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít: Tập hợp các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít. Đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức, giải phóng lãnh thổ của mình. Giúp đỡ các nước Đông Âu giải phóng đất nước khỏi ách phát xít. Tiến công đến tận sào huyệt của chủ nghĩa phát xít Đức tiêu diệt chúng. Tiêu diệt phát xít Nhật, buộc Nhật phải đầu hàng không điều kiện. Tổ chức các hội nghị quốc tế: I-an-ta, Pốt-xđam bàn việc kết thúc chiến tranh. Câu 4: Từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, hãy rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay? Trả lời: Cần phải bảo vệ nền hòa bình, an ninh cho nhân loại bởi chiến tranh đã gây ra nhiều tổn thương và tan tóc cho nhân loại. Hiện nay, vẫn còn một số cuộc xung đột xảy ra ở một số nước. Vì vậy, toàn thế giới cần phải chung sức đấu tranh chống tư tưởng gây chiến, chống thế lực bạo loạn Cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình, chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân hủy diệt để bảo vệ sự sống của con người và nên văn minh nhân loại đang là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của toàn thể mọi người. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì? A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu. D. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc Câu 2: Sau khi Đức liên kết với Italia, Nhật hình thành liên minh phát xít, thái độ của Liên Xô đối với các nước Đức như thế nào? A. Coi nước Đức là đồng minh B. Phớt lờ trước hành động của nước Đức C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Không đặt quan hệ ngoại giao với Đức. Câu 3: Chủ trương của Liên xô với các nước tư bản sau khi Đức, Italia, Nhật hình thành liên minh phát xít? A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít. B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực. D. Không hợp tác với các nước tư bản vì các nước tư bản dung dưỡng phe phát xít. Câu 4: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời điểm nào? A. 9/5/1945 B. 1/9/1939 C. 22/6/1941 D. Tháng 2/1943 Câu 5: Phát xít Đức tấn công Liên Xô A. 9/5/1945 B. 1/9/1939 C. 22/6/1941 D. Tháng 2/1943 Câu 6: Chiến thắng Xta-lin-grát tạo nên bước ngoặt của tiến trình chiến tranh thế giới, diễn ra vào thời gian nào: A. 9/5/1945 B. 1/9/1939 C. 22/6/1941 D. Tháng 2/1943 Câu 7: Phát xít Đức kí văn bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện vào thời điểm nào: A. 9/5/1945 B. 1/9/1939 C. 22/6/1941 D. Tháng 2/1943 Câu 8: Hậu quả của chiến tranh thế giới hai: A. Hơn 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế B. Hơn 100 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 60 triệu người chết, C. Hơn 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 80 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. D. Khoảng 60 triệu người chết, 80 triệu người bị tàn phế, nhiều thành phố làng mạc bị tàn phá. Câu 9: Lực lượng giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là: A. Liên Xô B. Anh, Mỹ. C. Anh, Mỹ, Liên Xô. D. Anh, Mỹ, Liên Xô, Pháp. Câu 10: Ngày 1/1/1942 khối Đồng minh chống phát xít được thành lập ở Oa-sinh-tơn gồm: A. 26 nước. B. 27 nước C. 28 nước D. 29 nước Câu 11: Chiến thắng nào đã làm phá sản chiến lược "chiến tranh chớp nhoáng" của Hít le: A. Chiến thắng Mát-xcơ-va B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat. C. Chiến thắng En A-la-men. D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan Câu 12: Trong chiến tranh thế giới hai, thành phố được mệnh danh là "nút sống" của Liên Xô là thành phố nào: A. Thành phố Xta-lin-gơ-rat. B. Thành phố Mat-xcơ-va C. Thành phố Lê-nin-gơ-rat. D. Thành phố Ki-ép. Câu 13: Trong chiến tranh thế giới hai, quân Nhật tấn công Hạm đội Mỹ ở Trân Châu Cảng vào thời gian nào: A. Ngày 7/12/1941 B. Ngày 7/12/1940 C. Ngày 7/12/1942 D. Ngày 7/12/1943 Câu 14: Từ tháng 3 → 5/1945, quân đội nước nào đã quét sạch liên quân Đức – Italia khỏi lục địa châu Phi: A. Liên quân Mỹ - Liên Xô B. Liên quân Anh - Mỹ. C. Liên quân Anh - Liên Xô. D. Liên quân Liên Xô - Mỹ - Anh Câu 15: Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện vào thời điểm nào: A. 15/8/1945 B. 15/9/1945 C. 1/8/1945 D. 1/9/1945 Câu 16. Liên minh chống phát xít hình thành năm 1942 thường được gọi là gì? A. Phe Trục B. Phe Đồng minh C. Phe Liên minh D. Phe Hiệp ước Câu 17. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít? A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết. Câu 18. Văn kiện quốc tế đánh dấu sự cam kết của 26 quốc gia cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít vào năm 1942 tại Oa-sinh-tơn là A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền C. Tuyên ngôn Hòa bình D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc Câu 19. Trong quá trình đẩy lùi quân phát xít Đức, Hồng quân Liên Xô đã giải phóng được những nước nào? A. Đông Âu B. Tây Âu C. Nam Âu D. Bắc Âu Câu 20. Liên quân Mĩ – Anh và quân Đồng minh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốc-xcơ (Liên Xô) B. Cuộc tấn công quân Nhật Bản ở Guađancanan trên Thái Bình Dương C. Cuộc đổ bộ Noóc-măng-đi (Pháp) D. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xi-xi-lia (Italia) Câu 21. Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì? A. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn Câu 22. Ngày 9-5-1945 đã đi vào lịch sử thế giới là ngày A. Thế giới chiến thắng chủ nghĩa phát xít B. Chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai C. Hình thành trật tự thế giới mới D. Giải phóng châu Âu Câu 23. Nhật Bản đầu hàng không phải vì lí do nào sau đây? A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hi-rô-si-ma và Nagasaki B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Mãn Châu C. Chính phủ Nhật Bản đa quá hoảng sợ, nhân dân và binh lính Nhật muốn đầu hàng D. Các nước đồng minh gửi Tuyên cáo Pốtxđam yêu cầu Nhật Bản đầu hàng Câu 24. Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào? A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ Câu 25. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân B. Sự thắng lợi của nhân dân các nước thuộc đại trên thế giới C. Sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản D. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản Câu 26. Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Khởi đầu của chiến tranh nguyên tử B. Thế giới có nhiều thay đổi căn bản C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế D. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy Câu 27. Lực lượng nào là trụ cột trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít? A. Nhân dân lao động ở các nước phát xít B. Nhân dân và Hồng quân Liên Xô C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh D. Nhân dân các nước thuộc địa Bài 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (TỪ NĂM 1858 ĐẾN TRƯỚC NĂM 1873) Câu hỏi tự luận: Câu 1: Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên? Trả lời - Vì Đà Nẵng có một vị trí chiến lược quan trọng, Đà Nẵng là cổ họng của kinh thành Huế, chỉ cách Huế khoảng 100km, nếu chiếm được Đà Nẵng thì có thể tấn công được Huế một cách dễ dàng. - Đây là một hải cảng sâu, rộng, tàu chiến có thể ra, vào dễ dàng. - Đà Nẵng có nhiều người theo đạo thiên chúa và nhiều giáo sĩ, gián điệp đội lốt thầy tu, con buôn.... mà đạo thiên chúa do Giáo sĩ phương Tây truyền vào, gắn liền với Pháp. Câu 2: Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858? Trả lời - Khi thực dân nổ súng xâm lược ở Đà Nẵng, triều đình phong kiến nhà Nguyễn đã tổ chức kháng chiến ngay từ đầu, quân ta anh dũng chống trả, đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của Pháp. - Đông đảo nhân dân Việt Nam chủ động tìm địch mà đánh với tinh thần dũng cảm, kiên quyết. - Vào buổi đầu, quân và dân ta đã có những thắng lợi cơ bản, bước đầu làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. Câu 3: Nêu những đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Pháp ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì sau năm 1867? Trả lời - Mặc dù triều đình Huế phản ứng yếu ớt và nhanh chóng đầu hàng nhưng một cao trào kháng chiến mới của nhân dân lại bắt đầu. - Nhân dân chủ động, tự giác đứng dậy đấu tranh ở nhiều nơi, xuất hiện càng nhiều các trung tâm mới, nhiều nhân tố mới với những tấm gương sáng chói về lòng yêu nước tinh thần bất khuất chống ngoại xâm. - Các hình thức đấu tranh phong phú, linh hoạt, trong đó có phong trào tị địa (rời đi nơi khác) của các sĩ phu văn thân yêu nước. - Có sự liên minh chiến đấu với nhân dân Cam-pu-chia. - Tương quan lực lượng chênh lệch lớn không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ, cuối cùng phong trào đều bị thất bại. Câu 4: Thông qua bài học, hãy nêu nhận xét về tinh thần chiến đấu chống Pháp của vua quan nhà Nguyễn. Trả lời - Vào thời gian đầu, quan quân triều Nguyễn có ý thức chiến đấu chống thực dân Pháp, và đã giành được một số thắng lợi bước đầu (chiến sự ở Đà Nẵng, Gia Định...). - Tuy nhiên, hiệu quả chiến đấu chưa cao vì phương pháp đấu tranh có nhiều sai lầm chưa chủ động, chỉ thụ động phòng thủ, chưa tấn công làm lỡ nhiều cơ hội. - Về sau, trong khi phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân lên cao, phát triển mạnh mẽ thì triều đình lại “run sợ” trước thực dân Pháp mà liên tục nhượng bộ, cầu hòa, kí hàng loạt các Hiệp ước “cắt đất” cho Pháp. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào: A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành. B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng C. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc. D. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến. Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam: A. Chiều 31-8-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. B. Sáng 1-9-1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. C. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định. D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm 1862) được ký kết Câu 3: Quân Tây Ban Nha cùng với quân Pháp xâm lược Việt Nam, vì: A. Muốn có thị trường tiêu thụ hàng hóa ở Việt Nam. B. Muốn chia quyền lợi với Pháp sau khi chiếm xong Việt Nam làm thuộc địa. C. Có một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình giam giữ, giết hại. D. Cả a, b, c. Câu 4: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì: A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giặc đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng. C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng D. Quân ít, thiếu viện binh, thời tiết không thuận lợi. Câu 5: Tháng 2/1859 Pháp đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là vì: A. Muốn làm chủ lưu vực sông Mê-công. B. Muốn chiếm vùng đất Nam Kỳ. C. Muốn cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. D. Cả a, b, c Câu 6: Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), Pháp rơi vào tình thế: A. Bị nghĩa quân bao vây, quấy rối liên tục. B. Bị thương vong gần hết. C. Bị bệnh dịch hoành hành. D. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch và thương vong Câu 7: Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định, vì: A. Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia B. Chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia. C. Bệnh dịch ở Đà Nẵng đang hoành hành. D. Cả a, b, c. Câu 8: Năm 1860, quân triều đình không giành được thắng lợi quyết định trên chiến trường Gia Định là do: A. Không chủ động tấn công giặc. B. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân. C. Quân ít. D. Cả a, b, c Câu 9: Với hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp: A. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn B. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn C. Ba tỉnh: Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn D. Ba tỉnh: An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn Câu 10: Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường là: A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp. B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp. Câu 11: Thực dân Pháp chiếm xong Nam Kỳ vào thời gian: A. 24-6-1865 B. 24-6-1866 C. 24-6-1867 D. 24-6-1868 Câu 12. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì? A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp Câu 13. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào? A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp Câu 14. Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất? A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì. B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862 Câu 15. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì? A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn B. Nhân dân chán ghét triều đình C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược Câu 16. Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Ét-pê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861) và có câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” A. Trương Định B. Nguyễn Trung Trực C. Nguyễn Hữu Huân D. Dương Bình Tâm Câu 17. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào? A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Câu 18. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào? A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại? A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất
File đính kèm:
huong_dan_on_tap_lich_su_lop_11_dot_1_truong_thpt_truc_ninh.pdf

