Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 11 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 11 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 11 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh
Bài 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945) Học sinh cần nắm một số kiến thức cơ bản sau đây: - Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai (nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp) - Diễn biến chính trên các mặt trận (HS nắm các sự kiện cơ bản) - Kết quả, tính chất của giai đoạn đầu cũng như của cả cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. Các nội dung chính: I. Con đường dẫn đến chiến tranh HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: Câu hỏi thứ nhất: vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX, các nước Đức, Italia, Nhật Bản đã có những hoạt động gì? Mục tiêu của những hoạt động đó? Câu hỏi thứ hai: trước những hành động của khối phát xít, các nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô) có thái độ như thế nào? Em có nhận xét gì về những thái độ đó? Câu hỏi thứ ba: Em có nhận xét gì về sự kiện Muynich? Tại sao Anh, Pháplại theo đuổi chính sách dũng dưỡng, thỏa hiệp đối với phát xít? 1. Các nước phát xít đẩy mạnh xâm lược (1931 – 1937) - Trong những năm 30, Đức, Italia, Nhật liên minh với nhau hình thành nên liên minh phát xít - khối Trục, đẩy mạnh các hoạt động quân sự, gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên TG. - Sau khi cầm quyền, Chính phủ Hítle xé bỏ Hoà ước Vécxai, thành lập một nước "Đại Đức" gồm tất cả các lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở châu Âu. - Liên Xô coi CNPX là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương hợp tác với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, kiên quyết đứng về phía các nước bị chủ nghĩa phát xít xâm lược. - Anh, Pháp không hợp tác chặt chẽ với Liên Xô, thực hiện chính sách nhân nhượng CNPX, đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Mĩ thi hành chính sách không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. 2. Từ hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế giới. - 3/1938, Đức xâm chiếm và sát nhập nước Áo vào lãnh thổ Đức, sau đó gây ra vụ Xuyđét để thôn tính Tiệp Khắc. - 9/1938, Hội nghị Muyních gồm những người đứng đầu bốn nước Anh, Pháp, Đức, Italia được triệu tập. Tại Hội nghị, một hiệp định được kí theo đó Anh, Pháp trao vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức, đổi lấy việc Hítle cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu. - 3/1939, Hítle cho quân thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc, gây hấn và ráo riết chuẩn bị chiến tranh với Ba Lan. II. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng ở châu Âu (Từ tháng 9/1939 đến tháng 6/1941) HS trả lời các câu hỏi: Câu hỏi thứ nhất: Vì sao Đức chọn Ba Lan làm nơi tấn công mở đầu? Câu hỏi thứ hai: Tóm tắt diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai gaii đoạn từ tháng 9/1939 đến tháng 6/1941) 1. Phát xít Đức tấn công Ba Lan và xâm chiếm châu Âu (từ tháng 9/1939 đến tháng 9/1940) - Rạng sáng 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan. Hai ngày sau Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến với Đức. CTTG II bùng nổ. Với ưu thế quân sự, quân Đức áp dụng chiến lược "CT chớp nhoáng", chiếm được Ba Lan sau gần 1 tháng . - Từ 4/1940, Đức chuyển hướng tấn công sang phía tây, chiếm được hầu hết các nước TB châu Âu và đánh thẳng vào Pháp. Pháp bại trận. - 7/1940, không quân Đức đánh phá Anh, nhưng bị tổn thất nặng nề. Kế hoạch của Hítle đổ bộ vào nước Anh không thực hiện được. 2. Phe phát xít bành trướng ở Đông và Nam Âu (từ tháng 9/1940 đến tháng 6//1941) - 9/1940, tại Béclin Đức, Italia, Nhật Bản kí Hiệp ước Tam cường, nhằm tăng cường trợ giúp lẫn nhau và công khai phân chia thế giới. - Từ 10/1940, Đức chuyển sang thôn tính các nước Đông và Nam châu Âu: Chiếm đóng ba nước chư hầu Rumani, Hunggari, Bungari; thôn tính Nam Tư và Hi Lạp. - Hè 1941, phe phát xít chiếm phần lớn châu Âu và sẵn sàng tấn công Liên Xô. III. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới (từ tháng 6/1941 đến tháng 11/1942) HS trả lời các câu hỏi: Câu hỏi thứ nhất: Tóm tắt diễn biến chính của giai đoạn 2 từ tháng 6/1941 đến tháng 11/1942 Câu hỏi thứ hai: Vì sao tháng 1 năm 1942, các nước Anh – Pháp – Mỹ mới chịu liên kết với Liên Xô chống chủ nghĩa phát xít? 1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở Bắc Phi. * Đức tấn công Liên Xô: - Rạng sáng 22/6/1941, Đức bất ngờ tấn công Liên Xô với chiến lược "Chiến tranh chớp nhoáng. - Ba đạo quân Đức tiến sâu vào Liên Xô. 12/1941 Hồng quân phản công thắng lợi. Quân Đức bị đẩy lùi khỏi Mátxcơva. Chiến lược "Chiến tranh chớp nhoáng" của Đức bị phá sản. - Hè 1942, Đức tấn công xuống phía nam, tiến đánh Xtalingrat (Vongagrat) nhưng thất bại. * Chiến sự Bắc Phi: - Từ 9/1940, Italia tấn công Ai Cập; 12/1942, liên quân Mĩ - Anh giành thắng lợi trong trận En Alamen (Ai Cập), chuyển sang phản công trên toàn mặt trận. 2. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. - 9/1940, Nhật kéo vào Đông Dương. - Sáng 7/12/1941, Nhật tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu Cảng. Mĩ tuyên chiến với Nhật, sau đó là với Đức, Italia. Chiến tranh lan rộng thế giới. - Nhật tấn công ồ ạt xuống các nước ĐNA, chiếm nhiều nước, nhiều đảo 3. Khối Đồng minh chống phát xít hình thành - Hành động xâm lược của phát xít đã thúc đẩy các quốc gia liên minh chống kẻ thù chung. - Liên Xô tham chiến làm thay đổi tính chất, cục diện, triển vọng thắng lợi của cuộc chiến tranh chống phát xít. - Sự thay đổi thái độ, chính sách của Mĩ, Anh trong việc hợp tác cùng Liên Xô chống phát xít. - 1/1/1942, tại Oasinhtơn, 26 nước, đứng đầu là Liên Xô, Mĩ, Anh kí tuyên bố chung (Tuyên ngôn Liên hợp quốc), các nước tham gia cam kết dốc toàn lực tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. IV. Quân Đồng minh chuyển sang phản công, CTTG II kết thúc (từ tháng 11/1942 đến tháng 8/1945) HS trả lời các câu hỏi: Câu hỏi thứ nhất: Tóm tắt dieenx biến chính giai đoạn 3 từ tháng 11/1942 đến tháng 8/1945). Câu hỏi thứ hai: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc có ảnh hưởng như thế nào đến cách mạng Việt Nam thời kì này? 1. Quân đồng minh phản công (từ tháng 11/1942 đến tháng 6/1944) * Mặt trận Xô - Đức - 11/1942 - 2/1943 Liên Xô phản công tại Xtalingrát. Đức bị tổn thất nặng nề Liên Xô, các nước Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận. - Từ 5/7 đến 23/8/1943. Hồng quân bẻ gãy cuộc tấn công của Đức ở vòng cung Cuốcxcơ, đánh tan 30 sư đoàn Đức. - 6/1944, phần lớn lãnh thổ Xô viết được giải phóng. * Mặt trận Bắc Phi - Anh, Mĩ phối hợp phản công (tháng 3 - 5/1943) quét sạch liên quân Đức - Italia khỏi châu Phi. * Ở Italia, quân đồng minh đánh chiếm Xixilia, bắt giam Mútxôlini, thành lập chính phủ mới. Phát xít Italia sụp đổ * Ở Thái Bình Dương, Mĩ đánh bại Nhật trong trận Gu-a-đan-ca-nan (từ 8/1942 - 1/1943), và chuyển sang phản công. 2. Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu hàng. Chiến tranh kết thúc - Phát xít Đức đầu hàng: + Đầu 1944, sau 10 chiến dịch của cuộc tổng phản công , Liên Xô tiến vào giải phóng các nước Đông Âu, tiến sát biên giới Đức. + 6/1944, liên quân Đồng minh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu, Pháp được giải phóng. Quân Đồng minh tiến vào giải phóng Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua, chuẩn bị tấn công Đức. + Đầu 2/1945, Hội nghị ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp (Ianta) bàn về việc tổ chức, chia lại TG sau CT + 2/1945, quân Đồng minh tấn công Đức từ mặt trận phía Tây. 4/1945, Hồng quân Liên Xô tấn công Béclin 9/5/1945, Đức đầu hàng không điều kiện, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu. - Quân phiệt Nhật đầu hàng: + Mặt trận Thái Bình Dương: Mĩ, Anh đánh chiếm Miến Điện, quần đảo Philíppin. + 8/8/1945 Liên Xô tuyên chiến với Nhật, tấn công đạo quân Quan Đông Nhật ở Mãn Châu. + Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Hirôsima(6/8/1945) Nagaxaki (9/8/1945) + 15/8/1945, Nhật đầu hàng không điều kiện. CTTG II kết thúc. V. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai - Phát xít Đức, Italia, Nhật sụp đổ hoàn toàn. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong công cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. - Hậu quả: Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào cuộc chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc, nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá - Chiến tranh kết thúc dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. Bài 18 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ 1917 – 1945) I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 – 1945). 1. Nước Nga ( Liên Xô) thống kê những sự kiện cơ bản về nước Nga từ 1917 – 1945 theo bảng sau Thời gian Sự kiện chính Kết quả T2/1917 CMDCTS - Cục diện 2 chính quyền song song T10/1917 CMXHCN - Nhà nước Xô viết được thành lập. .. 2. Các nước tư bản chủ nghĩa. Thống kê những sự kiện tiêu biểu về các nước tư bản trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?(tương tự bảng trên) 3. Các nước châu Á. Thống kê về những sự kiện cơ bản ở các nước Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh?(tương tự bảng trên) II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( 1917 - 1945). 1. Những chuyển biến quan trọng trong đời sống vật chất của nhân loại. - Cuộc CMKHKT với những thành tựu kì diệu đã đưa đến những chuyển biến quan trọng trong đời sống KT, CT, KH- KT, VH- NT - > Quốc tế hóa ngày càng cao 2. Chủ nghĩa xã hội được xác lập đầu tiên trên thế giới, nằm giữa vòng vây của CNTB. 3. Phong trào cách mạng thế giới bước sang một thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga và sự kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Cao trào cách mạng trong những năm 1918 – 1923 và sự ra đời của QTCS. - PT mặt trận nhân dân chống PX, chống chiến tranh (1936 – 1939). - Cuộc chiến đấu chống PX trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 4. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất tren thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động. - 1918 – 1929: Ổn định tạm thời - 1929 -1939: KHKT trầm trọng 5. Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 – 1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại. Bài 19 NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ 1858 đến trước năm 1873) I. LIÊN QUÂN PHÁP TÂY BAN NHA XÂM LƯỢC VIỆT NAM. CHIẾN SỰ Ở ĐÀ NẴNG NĂM 1858. 1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược - Chính trị: Đến giữa thế kỉ XIX VN là một quốc gia độc lập, có chủ quyền. Song chế độ PK đã lâm vào khủng hoảnh suy yếu trầm trọng. - Kinh tế: + Nông nghiệp: Trì trệ: Thiên tai, đê vỡ, địa chủ chiếm đất -> Đ/S nhân dân đói nghèo. + Công thương nghiệp đình đốn, lạc hậu do nhà nước độc quyền và thực hiện chính sách “ Bế quan tỏa cảng”. - Quân sự: lạc hậu, đối ngoại sai lầm, “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ. - Xã hội: Mâu thuẫn Mọi tầng lớp nhân dân > Nhiều cuộc KN chống lại triều đình đã nổ ra khắp nơi (CM). = > Tiềm lực mọi mặt của đất nước bị suy kiệt, khối đoàn kết toàn dân bị rạn nứt. 2. Thực Dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam. (đọc thêm) II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP Ở ĐÀ NẴNG, GIA ĐỊNH VÀ CÁC TỈNH MIỀN ĐÔNG NAM KÌ TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1862. Mặt trận Cuộc xâm lược của Cuộc kháng chiến của Kết quả TDP nhân dân Việt Nam - Ngày 31/8/1858 liên - Triều đình cử Nguyễn Tri quân P-TBN dàn trận Phương chỉ huy kháng - P bị cầm chân tại Đà Nẵng trước cửa biển Đà chiến. từ tháng 8/1858 đến tháng Nẵng. Đà Nẵng 2/1859, kế hoạch đánh nhanh - Ngày 1/9/1858 P tấn - Quân dân ta anh dũng thắng nhanh bước đầu bị thất công bán đảo Sơn chống trả quân xâm lược, bại. Trà, mở đầu quá trình thực hiện kế sách “Vườn xâm lược VN không nhà trống”, gây cho địch nhiều khó khăn. - Sáng sớm 17/2/1859 -Quân triều đình đã nhanh - Trưa ngày 17/2/1859 P đã quân P với hỏa lực chóng tan rã. chiếm được thành. mạnh tấn công thành - Song các đội nghĩa quân - P buộc phải rút xuống các Gia Định ngày đêm bám sát, bao tàu chiến cố thủ, kế hoạch vây, tiêu diệt đánh nhanh thắng nhanh bị Gia Định thất bại hoàn toàn, buộc chúng phải chuyển sang “chinh phục từng gói nhỏ”. - Năm 1860 P gặp - Triều đình không chủ - P không mở rộng đánh nhiều khó khăn động tấn công mà cử chiếm được Gia Định, rơi vào (chúng bị sa lầy ở Nguyễn Tri Phương vào thế tiến thoái lưỡng nan. chiến trường Italia, Gia Định xây dựng phòng TQ), lực lượng tại tuyến Chí Hòa để chặn Gia Định rất mỏng, giặc. chúng phải ngừng các - ND vẫn tiếp tục tấn công cuộc tấn công. dịch ở đồn Chợ Rẫy (T7/1860), trong khi triều đình xất hiện tư tưởng chủ hòa. - Ngày 23/2/1861 P - chiếm được đồn Chí Hòa. tấn công Đại đồn Chí Hòa. Miền Đông - Sau khi chiếm được Cuộc kháng chiến của Triều đình Nguyễn đã kí với P Nam Kì đồn Chí Hòa. Thừa nhân dân ta tiếp tục dâng Hiệp ước Nhâm Tuất thắng P chiếm 3 tỉnh cao (Tiêu biểu có vụ đốt (5/6/1862) cắt hẳn 3 tỉnh Miền miền Đông Nam Kì: tàu P trên sông Nhật Tảo - Đông Nam Kì cho P cùng ĐịnhTường(4/1861); Nguyễn Trung Trực). nhiều điều khoản nặng nề Biên Hòa (12/1861); khác Vĩnh Long (3/1862). III. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN NAM KÌ SAU HIỆP ƯỚC 1862. Mặt trận Cuộc tấn công của Thái độ của triều đình Cuộc kháng chiến của nhân TDP nhân ta - P dừng các cuộc thôn - Triều đình ra lệnh giải tán - Nhân dân vẫn tiếp tục chống tính để bình định Miền các đội nghĩa binh chống P P và chống triều đình PK đầu Đông NK ở 3 tỉnh miền Đông Nam hàng (PT tị địa) Kì - KN Trương Định lãnh đạo, Miền Đông Xây dựng căn cứ ở Gò Công Nam Kì sau - 28/2/1863 P tấn công (Tân Hòa) , Tân Phước chống sau Hiệp căn cứ Tân Hòa - Gò P, tiếp tục giành được thắng ước 1862 Công của nghia quân lợi, gây cho P nhiều khó khăn Trương Định - > 20/8/1864 Trương Định hy sinh ( 44 tuổi), nghĩa quân thất bại. - 1863 P vu cáo TĐ - Triều đình lúng túng bạc - Miền Tây Nam Kì rơi vào Huế vi phạm điều ước nhược tay P, song nhân dân kháng 1862, đòi ta giao nốt 3 chiến anh dũng với tinh thần tỉnh miền Tây cho người trước ngã xuống, người chúng. - Phan Thanh Giản - Kinh sau đứng lên (thành phần, lực - Ngày 20/6/1867 P lược sứ của triều đình đầu lượng) dàn trận trước thành hàng, nộp thành cho P. Kháng Vĩnh Long. - Tiêu biểu có khởi nghĩa của chiến tại Trương Quyền, anh em Phan Miền Tây Tôn, Phan Liêm (con của Nam Kì Phan Thanh Giản), Nguyễn - Từ 20 - > 24/6/1867 P Trung Trực, Nguyễn Hữu chiếm gọn 3 tỉnh miền Huân - > thể hiện lòng yêu Tây Nam Kì (Vĩnh nước nồng nàn, ý chí bất Long, An Giang, Hà khuất chống giặc ngoại xâm Tiên) mà không tốn của nhân dân ta. một viên đạn
File đính kèm:
huong_dan_on_tap_lich_su_lop_11_dot_2_truong_thpt_truc_ninh.pdf

