Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học - Hệ thống hóa các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng. - Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử - Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản. 2. Năng lực - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên : Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10 2. Học sinh : Xem lại các kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay từ tiết học đầu tiên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử a) Mục tiêu: Hiểu biết về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử, đồng vị. Biết các tính khối lượng nguyên tử trung bình b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Nắm chắc nội dung bài học: Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử? Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Cấu tạo nguyên tử HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để 1. Nguyên tử hoàn thành phiếu học tập. + Vỏ: các electron điện tích 1-. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Hạt nhân: proton điện tích 1+ và nơtron HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học không mang điện. tập 2. Đồng vị Bước 3: Báo cáo thảo luận a.X b.Y A - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo 100 cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các Ví dụ: nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 75,77.35 24,23.37 A ≈ 35,5 Bước 4: Kết luận, nhận định: (Cl) 100 GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 1 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử? 2. Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình 35 37 3. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là 17 Cl chiếm 75,77% và 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu hình electron nguyên tử. a) Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa axit, bazo. - Viết được phương trình điện ly của dd axit, bazo - Hiểu được axit nhiều nấc HS nêu được định nghĩa Axit, Bazo theo thuyết Areniut b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Khái niệm axit, công thức, phân loại, đọc tên bazơ. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Cấu hình electron nguyên tử 2 2 6 2 6 1 Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng rồi chuyển 19K E: 1s 2s 2p 3s 3p 4s sang cấu hình electron nguyên tử. Ch: 1s22s22p63s23p64s1 HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu 20Ca học tập. E: 1s22s22p63s23p64s2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ch: 1s22s22p63s23p64s2 HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập 26Fe Bước 3: Báo cáo thảo luận E: 1s22s22p63s23p64s23d6 - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả Ch: 1s22s22p63s23p63d64s2 (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ 35Br sung, phản biện. E:1s22s22p63s23p64s23d104p5 Bước 4: Kết luận, nhận định: Ch:1s22s22p63s23p63d104s24p5 GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Cấu hình electron nguyên tử? 2. Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br. Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn a) Mục tiêu: Nắm được nội dung ĐL tuần hoàn, tính chất kim loại, phi kim b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Khái niệm ĐL tuần hoàn, tính chất kim loại, phi kim d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Định luật tuần hoàn HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn 1. Nội dung (SGK) thành phiếu học tập. 2. Sự biến đổi tính chất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học và photpho. 2 2 3 tập 7N: 1s 2s 2p 2 2 6 2 3 Bước 3: Báo cáo thảo luận 15P: 1s 2s 2p 3s 3p - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo Chúng thuộc nhóm VA cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm Bán kính nguyên tử N < P khác góp ý, bổ sung, phản biện. Độ âm điện N > P Bước 4: Kết luận, nhận định: Tính phi kim N > P GV chốt lại kiến thức. Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4 Phiếu học tập số 3 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Phát biểu nội dung của ĐL tuần hoàn? 2. Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một phân nhóm chính? 3. Ví dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho. Hoạt động 4: Liên kết hóa học a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Liên kết hoá học HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để 1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa hoàn thành phiếu học tập. các ion mang điện tích trái dấu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự góp HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học chung cặp electron tập 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết Bước 3: Báo cáo thảo luận hoá học - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo Hiệu độ âm Loại liên kết cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các điện ( χ) nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 0< χ< 0,4 Liên kết CHT không cực. Bước 4: Kết luận, nhận định: 0,4< χ<1,7 Liên kết CHT có cực. GV chốt lại kiến thức. χ ≥ 1,7 Liên kết ion. Phiếu học tập số 4 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1.Phân loại liên kết hoá học? Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học? 2. Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số tính chất vật lí? Hoạt động 5: Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa học. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Phản ứng oxi hoá khử HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành 1. Khái niệm phiếu học tập. 2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời. HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Σe cho = Σe nhận. Bước 3: Báo cáo thảo luận 3. Lập phương trình oxi hoá khử - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp bằng electron ý, bổ sung, phản biện. a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Bước 4: Kết luận, nhận định: b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 5 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Khái niệm? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá khử? 2. Lập phương trình oxi hoá khử? 3. Phân loại phản ứng hoá học. Hoạt động 6: Tốc độ phản ứng hóa học a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. Lý thuyết phản ứng hoá học HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. 1. Tốc độ phản ứng hoá học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Cân bằng hoá học HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Bước 3: Báo cáo thảo luận Ví dụ: Cho cân bằng như sau: - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ( H<0) 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Áp dụng những biện pháp nào để Bước 4: Kết luận, nhận định: tăng hiệu suất phản ứng? GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 5 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Tốc độ phản ứng hoá học? Những yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng? Cân bằng hoá học? 2. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học. Hoạt động 7: Halogen đơn chất a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Halogen HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. 1. Đơn chất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: X: ns2np5 HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập 0 -1 Bước 3: Báo cáo thảo luận X+1e → X - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội Tính oxi hoá mạnh. dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Tính oxi hoá giảm dần từ Bước 4: Kết luận, nhận định: Flo đến Iot. GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 6 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Cấu hình electron ngoài cùng của nhóm halogen? Từ cấu hình suy ra tính chất hoá học cơ bản? 2. So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo đến Iot? Cho Ví dụ chứng minh sự biên thiên đó? Điều chế? Hoạt động 8: Halogen Hiđric a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Halogen hiđric HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. HF<<HCl<HBr<HI Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chiều tăng tính axit. HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập HF có tính chất ăn mòn thuỷ Bước 3: Báo cáo thảo luận tinh. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. 4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 7 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Tính chất của các halogen hiđric biến đổi như thế nào từ F đến I. 2. HF có tính chất nào đáng chú ý? Điều chế? 3. Hợp chất có oxi của clo? Tính chất hóa học cơ bản? Nguyên nhân? Hoạt động 9: Oxi a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đơn chất HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để a. Oxi - ozon hoàn thành phiếu học tập. Tính oxi hoá mạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Điều chế HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học + Trong phòng thí nghiệm tập Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt Bước 3: Báo cáo thảo luận như KMnO4, KClO3, H2O2, KNO3,... - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo + trong công nghiệp cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 8 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Tính chất hoá học cơ bản? nguyên nhân? So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon? cho Ví dụ minh hoạ? 2. Điều chế oxi? Hoạt động 10: Lưu huỳnh a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Lưu huỳnh HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Lưu huỳnh vừa có Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tính oxi hoá vừa có HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập tính khử. Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 9 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh? giải thích 2. So sánh tính oxi hoá của lưu huỳnh với oxi và với clo? Hoạt động a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hợp chất lưu huỳnh HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Hiđro sunfua Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Lưu huỳnh đioxit. HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Axit sunfuric đặc và loãng. Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 5 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu huỳnh? Mối quan hệ giữa tính oxi hoá -khử và mức oxi hoá. 2. Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính chất lý thuyết. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M. Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu? Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo Ký Duyệt Ngày soạn: Tiết 3: SỰ ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản) - Viết phương trình điện li của một số chất. 2. Năng lực - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Chuẩn bị bài - Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm d. Tổ chức thực hiện: - GV tiến hành thí nghiệm hoặc chiếu phim hoặc xem hình ảnh về thí nghiệm tính dẫn điện: a. của nước cất b. dung dịch saccarozơ c. dung dịch HCl d. dung dịch NaOH e. dung dịch NaCl Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ? Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl, NaCl, NaOH dẫn điện, còn các chất còn lại không dẫn điện? Giáo viên gợi ý: Vận dụng kiến thức đã học lớp dưới về khái niệm dòng điện để giải thích B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tính dẫn điện a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hiện tượng điện li HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn 1. Thí nghiệm: SGK thành phiếu học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện. Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện. Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung rượu đường không dẫn điện dịch rượu đường không dẫn điện. Hoạt động 2: Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SẢN PHẨM DỰ KIẾN SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li ra - Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các dung các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện. dịch rượu, đường do chúng tồn tại ở dạng phân tử - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là nên không dẫn điện. sự điện li. - GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen thuộc để - Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất học sinh biểu diễn sự phân li và gọi tên các ion tạo điện li. thành. - Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập NaCl → Na+ + Cl- Bước 3: Báo cáo thảo luận HCl → H+ + Cl- - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo NaOH → Na+ + OH- kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 1 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ muối dẫn được điện? 2. Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối theo phương trình điện li. Hướng dẫn cách gọi tên một số ion. Hoạt động 3: So sánh sự dẫn điện của các chất a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn - GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch HCl và CH3COOH điện nhiều hơn CH3COOH. ở SGK cho HS nhận xét và rút ra kết luận. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Chất điện li mạnh a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Chất điện li mạnh GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất điện li mạnh. - Chất điện li mạnh là chất khi tan GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl là tinh thể trong nước các phân tử hoà tan đều ion, các ion âm và dương phân bố đều đặn tại các nút mạng. phân li ra ion. GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra? NaCl → Na+ + Cl- Chất điện li mạnh GV kết luận dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực. bao gồm + - Các ion Na và ion Cl tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. Các axit mạnh như HNO3, H2SO4, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập HMnO4... Bước 3: Báo cáo thảo luận Các bazơ mạnh như NaOH, - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả Ba(OH)2... (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, Hầu hết các muối. phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 5: Chất điện li yếu a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Chất điện li yếu GV lấy Ví dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp HS - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ rút ra định nghĩa, đồng thời giáo viên cũng cung cấp có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại cho HS cách biểu diễn trong phương trình điện li của ở dạng phân tử trong dung dịch. chất điện li yếu Ví dụ - + Đặc điểm của quá trình điện li yếu? Chúng cũng tuân CH3COOH CH3COO + H theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng. - Chất điện li yếu gồm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4... Bước 3: Báo cáo thảo luận bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3... - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2, quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp HgCl2... ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập d. Tổ chức thực hiện: - Sự điện li, chất điện li là gì? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu? Cho Ví dụ và viết phản ứng minh hoạ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học d. Tổ chức thực hiện: + 2+ - - Bài 1: Một dung dịch chứa x mol Na , y mol Ca , z mol HCO3 , t mol Cl . Viết biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t . Bài 2: Em hãy giải thích vì sao nước mưa, nước biển dẫn điện tốt? * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo Ký Duyệt Ngày soạn: Tiết 4 : AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Biết được: - Thế nào là axit, bazơ theo thuyết Arêniut - Axit nhiều nấc - Vận dụng lý thuyết axit, bazơ của Arêniut để phân biệt được axit, bazơ. - Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ. Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit, bazơ. 2. Năng lực - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính lưỡng tính. 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sử dụng kỹ thuật “ khăn trải bàn” để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm. - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm. (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều nắm được). - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. Phiếu học tập số 1 TN 1: Thí nghiệm : dd axit làm thay đổi màu quỳ . - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd axit HCl, H2SO4 TN 2: Thí nghiệm : dd bazo làm thay đổi màu quỳ. - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd NaOH, Ba(OH)2 Quan sát hiện tượng xảy ra, rút nhận xét. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_1_truong.docx