Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết

docx 62 trang Mạnh Nam 06/06/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết
 CHƯƠNG V: HIDROCACBON NO.
 Tiết 37 - 38: ANKAN 
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Biết được :
 Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. 
 Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.
 Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, 
tính tan).
 Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). 
 Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng 
của ankan. 
2. Kĩ năng:
 Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. 
 Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
 Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.
 Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
 Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản 
ứng cháy.
3. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa. 
II. Thiết bị và học liệu
1. Giáo Viên: Mô hình phân tử butan, bật lửa gaz cho phản ứng cháy.
2. Học sinh: Học sinh chuẩn bị đọc bài mới ở nhà trước.
III. Tiến trình dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN 
 THỨC
 1. Khởi động
 a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu 
 kiến thức nội dung bài học.
 b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: 
 c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
 Giáo viên giới thiệu : Nến, xăng, mỡ bôi trơn, HS lắng nghe 
 khí gas đều có nguồn gốc là những 
 hiđrocacbon no – ankan, còn gọi là parafin. Hoặc 
 có thể chiếu một đoạn phim giới thiệu những 
 ứng dụng của ankan, 
 2.Hình thành kiến thức 
 Mục tiêu: Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. 
 Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.
 b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài ankan
 c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và ghi bài. 1. Nhắc lại khái niệm I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
đồng đẳng, từ đó viết công 1. Dãy đồng đẳng ankan: (parafin)
thức của các chất trong CH4, C2H6, C3H8... * Vd : CH4, C2H6, C3H8...lập thành dãy đồng 
dẫy đồng đẳng của metan CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1. đẳng ankan.
và đưa ra CTTQ của dãy → CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1.
này ? * Phân tử chỉ chứa liên kết đơn (δ)
 * Phân tử chỉ chứa liên kết đơn * Mỗi C liên kết với 4 nguyên tử khác → tứ 
2. Quan sát mô hình phân (δ) diện đều.
tử butan và nêu đặc điểm * Mỗi C liên kết với 4 nguyên * Mạch cacbon gấp khúc.
cấu tạo của nó ? tử khác → tứ diện đều. 2. Đồng phân:
 * Mạch cacbon gấp khúc. * Từ C4H10 bắt đầu có đồng phân về mạch 
 cacbon.
3. Đồng phân là gì ? C4H10: * Vd : C4H10 có 2 đồng phân :
Viết công thức cấu tạo các (1) CH3-CH2-CH2-CH3. (1) CH3-CH2-CH2-CH3.
đồng phân của phân tử (2) CH3-CH(CH3)-CH3. (2) CH3-CH(CH3)-CH3.
C4H10 , C5H12 ? C5H12: 3. Danh pháp: (xem bảng 5.1)
 (1)CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 * Tên các ankan không nhánh (5.1)
 (2) (CH3)2CH-CH2-CH3. * Tên gốc ankyl (phần còn lại của ankan khi 
 (3)CH3-CH2-CH(CH3)-CH3 mất đi 1H) : thay an = yl. 
 (4) CH3-(CH3)2C-CH3. * Tên các ankan có nhánh :
 - Chọn mạch cacbon dài và phức tạp nhất 
 làm mạch chính.
 - Đánh số thứ tự từ phía các nguyên tử 
 cacbon mạch chính gần nhánh hơn.
4. Dựa vào cách gọi tên C4H10: - Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ 
của các ankan mạch thẳng (1) butan. tự vần chữ cái cùng với số chỉ vị trí của nó, 
và nhánh, hãy gọi tên các (2) izobutan hay 2-metyl sau đó gọi tên ankan mạch chính.
chất có công thức cấu tạo propan. Vd 1 : Các đồng phân của C4H10 trên :
vừa viết trên? C5H12: (1) Butan ; (2) 2-metyl propan.
 (1) pentan. Vd 2 :
 (2) izopentan hay 2-metyl CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên 
 butan. 2,3-dimetyl pentan.
 (3) 3-metyl pentan. * Một số chất có tên thông thường :
 (4) neo pentan hay 2,2-dimetyl CH3-CH-CH2-... izo...
 propan. CH3 
 CH3-CH2-CH-... sec...
 CH3 
 CH3 
 CH3-C -CH2-... neo...
 CH3 
 CH3 
 CH3-C - tert...
 CH3 
5. Xác định bậc của các Học sinh xác định và giáo viên 4. Bậc cacbon : Bậc của nguyên tử cacbon 
nguyên tử cacbon trong kiểm tra lại. trong hidrocacbon no là số liên kết của nó 
hợp chất 2-metyl butan ? với các nguyên tử cacbon khác.
 II. Tính chất vật lí::
 * Ở điều kiện thường :
6. Tham khảo sách giáo * Ở điều kiện thường : - Từ C1 → C4 : thể khí.
khoa hãy nêu các tính chất - Từ C1 → C4 : thể khí. - Từ C5 → C17: thể lỏng.
vật lí cơ bản của ankan ? - Từ C5 → C17: thể lỏng. - Các chất còn lại ở thể rắn. 
 - Các chất còn lại ở thể rắn. * ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo chiều 
 tăng của khối lượng phân tử (xem bảng 5.1). * ts, tnc, khối lượng riêng d tăng * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan 
 theo chiều tăng của khối lượng được trong một số dung môi hữu cơ.
 phân tử 
 * Nhẹ hơn nước, không tan 
 trong nước, tan được trong một 
 số dung môi hữu cơ.
1. Nhắc lại định nghĩa về Là phản ứng trong đó một hoặc 
phản ứng thế ? nhóm nguyên tử trong phân tử III. Tính chất hóa học:
 bị thay thế bởi một hoặc nhóm 1. Phản ứng thế với halogen: (Cl2, Br2, askt)
 nguyên tử khác. Vd : 
 askt
 CH4 + Cl2 - -> CH3Cl + HCl.
 (clometan
 hay metyl clorua) 
 askt
 CH3Cl + Cl2 - -> CH2Cl2 + HCl.
 (diclometan
2. Từ ví dụ của giáo viên Học sinh viết và đưa ra kết luận hay metylen clorua) 
 askt
hãy viết phản ứng thế Br 2 về sản phẩm tạo ra sau phản CH2Cl2 + Cl2 - -> CHCl3 + HCl.
vào phân tử etan và ứng . (triclometan
propan ? hay clorofom)
 askt
 CHCl3 + Cl2 - -> CCl4 + HCl.
 (tetraclometan
 hay cacbontetraclorrua) 
 * Các đồng đẳng khác của metan cũng tham 
 gia phản ứng thế tương tự.
 * Nguyên tử H của cacbon bậc cao hơn dễ 
 bị thế hơn nguyên tử H của cacbon bậc thấp.
3. Hãy gọi tên các sản Học sinh đọc và giáo viên bổ * Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen 
phẩm của phản ứng thế đã sung thêm. hóa, sản phẩm gọi là dẫn xuất halogen của 
viết trên ? hidrocacbon.
 2. Phản ứng tách: 
 * Tách H2: 
 Vd : 
 500độ C, xt
 CH3-CH3 - -> CH2=CH2 + H2. 
 * Các ankan mạch C trên 3C ngoài tách H2 
 còn có thể bị bẻ gãy mạch C:
 Vd : 
 CH4+ CH2=CH2 
 t0,xt
 CH3-CH2-CH3- - 
 CH3-CH=CH2+H2
 3. Phản ứng oxi hóa: 
 * OXH hoàn toàn (cháy) :
 t0
4. Viết phản ứng cháy CnH2n+2 + [(3n+1)/2] O2 CnH2n+2 + [(3n+1)/2] O2 -- -> nCO2 +
 t0
tổng quát của dãy đồng -- ->nCO2 + (n+1)H2O + Q (n+1)H2O + Q
đẳng ankan ? Nêu ứng Được ứng dụng làm nhiên liệu. * Thiếu oxi, phản ứng OXH không hoàn 
dụng của phản ứng này toàn tạo ra nhiều sản phẩm khác như C, CO, 
 axit hữu cơ...
 IV. Điều chế:
 1. Trong phòng thí nghiệm:
 CaO, t0
 CnH2n+1COONa + NaOH - -> 
 CaO, t0
 CH3COONa + NaOH - -> CnH2n+2 + Na2CO3.
5. Viết phản ứng điều chế CH4 + Na2CO3. Vd: điều chế metan.
metan bằng phản ứng của 2. Trong công nghiệp: 
 * Chưng cất phân đoạn dầu mỏ. muối natri với vôi tôi xút * Thu từ khí thiên nhiên và khí dầu mỏ.
? V. Ứng dụng:
 - Làm nhiên liệu.
 Học sinh nêu, giáo viên bổ sung - Làm nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp 
 thêm . chất khác dùng cho các nghành công 
6. Nêu một vài ứng dụng nghiệp. 
của ankan trong đời sống 
mà em biết ?
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Câu 1: Công thức tổng quát của ankan là
A. CnHn+2 B. CnH2n+2 C. CnH2n D. CnH2n-2
Đáp án: B
Câu 2: Số dồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Đáp án: D
Câu 3: Số dồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Đáp án: C
Câu 4: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2- metylpentan
C. ísopentan D. 1,1- đimetylbutan.
Đáp án: B
Bài 1. Hiđrocacbon no là 
 A. những hợp chất hữu cơ gồm hai nguyên tố cacbon và hiđro.
 B. những hiđrocacbon không tham gia phản ứng cộng.
 C. những hiđrocacbon tham gia phản ứng thế.
 D. những hiđrocacbon chỉ gồm các liên kết đơn trong phân tử.
Bài 2. Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan 
 A. không đổi. B. giảm dần. 
 C. tăng dần. D. biến đổi không theo quy luật.
Bài 3. Ankan X mạch không nhánh là chất lỏng ở điều kiện thường ; X có tỉ khối hơi đối với không khí nhỏ hơn 
2,6. CTPT của X là :
 A. C4H10 B. C5H12 C. C6H14 D. C7H16
Bài 4. Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : ở nhiệt độ thường không tham gia phản ứng với dung dịch axit, dd 
kiềm và các chất oxi hóa mạnh vì lí do nào sau đây ? 
 A. Ankan có nhiều nguyên tử H trong phân tử.
 B. Ankan có hàm lượng C cao.
 C. Ankan chỉ chứa liên kết  trong phân tử.
 D. Ankan khá hoạt động hoá học.
Bài 5. Lấy hỗn hợp CH4 và Cl2 theo tỉ lệ mol 1:3 đưa vào ánh sáng khuếch tán, ta được các sản phẩm sau :
 A. CH3Cl + HCl. B. C + HCl
 C. CCl4+HCl. D. CH3Cl + CH2Cl2+CHCl3+ CCl4+ HCl 
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
 tổ chức hoạt động nhóm. Có thể chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm có 3 phút chuẩn bị nội dung : Tìm các 
 ứng dụng của ankan trong đời sống thực tế và trong công nghiệp. Hoặc GV chiếu 1 đoạn phim về các ứng 
 dụng của ankan ; hoặc GV có thể giao trước để HS tìm hiểu những ứng dụng của ankan qua các nguồn 
 tài liệu và cử đại diện lên trình bày).
 Tiết 39 LUYỆN TẬP: ANKAN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Củng cố kĩ năng víêt CTCT và gọi tên các ankan và xicloankan.
2. Kĩ năng: 
Rèn luyện kĩ năng viết CTCT , lập CTPT và viết các phương trình hóa học có chú ý đến quy luật thế và ankan.
3. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu thích bộ môn hóa khi vào cấp 3.
II. Thiết bị và học liệu
Giáo viên : Chuẩn bị phiếu học tập (trên giấy, bản trong hoặc powerpoint).
Học sinh : Ôn tập lại những kiến thức quan trọng đã học cần đề cập đến trong bài ôn tập.
III. Tiến trình dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
 GV 
 1. Khởi động
 a. Mục tiêu: : Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc 
 sâu kiến thức nội dung bài học.
 b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
 c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và trả lời
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và thực hiện
 -Giáo viên đặt câu hỏi: -HS lắng nghe
 Nêu tính chất hoá học -HS trả lời
 cơ bản của ankan?
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng víêt CTCT và gọi tên các ankan và xicloankan.
 b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung tiếp theo của bài
 c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và ghi nội dung bài học
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và thực hiện Phiếu học tập 2: II. Bài tập luyện tập:
 Viết CTCT của các ankan 1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3. 1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 2.
 sau: 2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. 1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3.
 1. penten-2. Còn có tên gọi là isopentan. 2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.
 2. 2-metylbutan. 3. CH3-CH(CH3)-CH3. Còn có tên gọi là isopentan.
 3. isobutan. Còn có tên gọi là 2- 3. CH3-CH(CH3)-CH3.
 4. neopentan. metylpropan. Còn có tên gọi là 2-metylpropan.
 Các chất trên còn có tên gọi 4. CH3-C(CH3)2-CH3. 4. CH3-C(CH3)2-CH3.
 là gì ? Còn có tên gọi là 2,2- Còn có tên gọi là 2,2-dimetylpropan.
 Phiếu học tập 3: dimetylpropan.
 Đốt cháy hết 3,36 lít hh 2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 3:
 gồm metan và etan được Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt là thể Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt là thể tích của 
 4,48 lít CO2. Thể tích đo ở tích của C2H6 và CH4 C2H6 và CH4 ban đầu, ta có:
 đktc. Tính %(V) của các V1 + V2 = 3,36 (1). V1 + V2 = 3,36 (1).
 khí bđầu. Theo phản ứng cháy ta có: Theo phản ứng cháy ta có:
 2V1 + V2 = 4,48 (2). 2V1 + V2 = 4,48 (2).
 Giải (1) và (2) ta được : Giải (1) và (2) ta được :
 %(V)C2H4 = 1,12/3,36 = 33,3%. V1 = 1,12 lít và V2 = 2,24 lít.
 %(V)CH4 = 66,7%. %(V)C2H4 = 1,12/3,36 = 33,3%.
 %(V)CH4 = 66,7%. 
 Phiếu học tập 4: * nCO2 = 0,3 mol.
 Đốt cháy hoàn toàn 4,2 nH2O = 0,3 mol. 3. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 4:
 gam một hidrocacbon no X * Số mol CO 2 và H2O bằng * nCO2 = 0,3 mol.
 , sau phản ứng ta thu được nhau, nên X là xicloankan, nH2O = 0,3 mol.
 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 CTTQ CnH2n. * Số mol CO2 và H2O bằng nhau, nên X là 
 gam nước. Xác định CTPT * Theo pư cháy ta có: xicloankan, CTTQ CnH2n.
 , CTCT và gọi tên X ? 14n.n/0,3 = 4,2 → n = 3. * Pư cháy :
 t0
 Vậy CTPT X là C3H6. CnH2n + 3n/2 O2 - -> nCO2 + nH2O. 
 CTCT : CH3 - CH3 * Theo pư cháy ta có:
 CH3 14n.n/0,3 = 4,2 → n = 3.
 Vậy CTPT X là C3H6.
 Phiếu học tập 5: CTCT : CH3 - CH3 Xiclo propan.
 Khi cho izopentan tác dụng CH3 
 với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 , Học sinh giải và chọn ra đáp án, 
 sản phẩm chính thu được giáo viên kiểm tra lại. 4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 5:
 là:
 A. 2-brompentan. Chọn đáp án là D.
 B. 1-brompentan.
 C. 1,3-dibrompentan.
 D. 2-brom,2-metyl pentan.
 Phiếu học tập 6:
 Ankan Y mạch cacbon Học sinh giải, giáo viên kiểm 
 không phân nhánh có tra lại. 5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 6:
 CTDGN là C2H5 . * CTPT của Y: (C2H5)m. 
 a. Tìm CTPT, CTCT và gọi * Trong 1 ankan thì số nguyên tử H = 2lân 
 tên Y. số nguyên tử H cộng 2, nên ta có 
 b. Viết phản ứng của Y với 5n = 2n + 2→ n = 2
 Cl2 (askt) theo tỷ lệ mol Vậy CTPT Y là C4H10.
 1:1, nêu sản phẩm chính.
 3. Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H14 và gọi tên?
 4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lit khí cacbonic. Các thể tích khí 
đo ở đktc.Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A?
Tiết 40: BÀI THỰC HÀNH 3:
 Phân tích định tính nguyên tố, điều chế và tính chất của metan.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Cho học sinh biết tiến hành thí nghiệm xác định định tính cacbon và hidro.
- Biết tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với một lượng nhỏ hóa chất , đảm bảo an toàn, chính xác và thành 
công.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; 
Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
1. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm; giá thí nghiệm ; ống nhỏ giọt ; giá để ống nghiệm ; nút cao su ; ống dẫn 
khí hình chữ L(đầu nhánh dài được vuốt nhọn) ; thìa để lấy hóa chất ; đèn cồn.
2. Hóa chất : Saccarozơ(đường kính), CuO, CuSO 4 khan, CH3COONa khan, vôi tôi xút, dd Br2, dd KMnO4, 
bông không thấm nước.
3. Yêu cầu học sinh ôn tập các kiến thức đã học để làm thí nghiệm.
III. Tiến trình dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT NỘI DUNG KIẾN THỨC
 GV TRIỂN NĂNG LỰC
 1. Khởi động
 a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu 
 kiến thức nội dung bài học.
 b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới
 c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
 Giáo viên nêu các bước HS lắng nghe 
 tiến hành thí nghiệm? HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT NỘI DUNG KIẾN THỨC
 GV TRIỂN NĂNG LỰC
 2. Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu 
kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC
 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Hướng dẫn học sinh làm 
thí nghiệm: I. Thí nghiệm 1: 
I. Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hidro.
Xác định định tính cacbon 
và hidro. Tiến hành thí nghiệm, quan sát II. Thí nghiệm 2:
II. Thí nghiệm 2: hiện tượng , giải thích và viết Điều chế và thử tính chất của metan.
Điều chế và thử tính chất tường trình.
của metan.
III. Viết tường trình thí III. Viết tường trình thí nghiệm:
nghiệm: 
Học sinh viết tường trình 
theo mẫu nộp và cuối giờ.
 BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
 Tên thí Dụng cụ và Nội dung tiến Hiện tượng Giải thích , phương Ghi chú.
 nghiệm hóa chất hành trình phản ứng
 2 ống nghiệm - Trộn 0,2 gam - CuSO4 khan hóa xanh 
 Xác Giá thí nghiệm. đường với 1-2 - Màu của do hấp thu nước, vậy 
 định Đường, CuO, gam CuO, cho CuSO4 hóa trong sản phẩm phản 
 định dd Ca(OH)2, vào ống nghiệm xanh. ứng có hơi nước, chứng 
 tính bông trộn khô, thêm lớp - Dung tỏ trong đường có H. Đun lúc đầu 
cacbon CuSO4 khan. mỏng CuO phủ dịch - dd Ca(OH)2 bị vẫn đục nhẹ quanh 
 và Đèn cồn. kín hh, cho bông Ca(OH)2 do tạo kết tủa, vậy trong ống nghiệm, 
 hidro. trộn CuSO4 khan vẫn đục. sản phẩm phản ứng có sau đó đun 
 nút phần trên của CO2, chứng tỏ trong tập trung ở 
 ống nghiệm. Ống thành phần của đường phần phản 
 nghiệm còn lại có C. ứng.
 đựng dd - CuO oxi hóa hoàn toàn 
 Ca(OH)2. đường tạo ra sản phẩm 
 - Lắp dụng cụ thí là CO2 và hơi nước. 
 t0
 nghiệm như hình C12H22O11 + 24CuO - -
 4.1 SGK. > 
 - Đun ống 12CO2 + 11H2O + 
 nghiệm chứa hh 24Cu.
 phản ứng. * Hơi nước + CuSO4 
 khan → màu xanh ↓
 * CO2 + Ca(OH)2= 
 CaCO3↓ + 
 H2O.
 - Lấy một thìa - Khí ở ống - Khi đốt cần 
 nhỏ hh đã trộn dẫn cháy để cho CH4 
 sẵn gồm với ngọn sinh ra đủ 
 CH3COONa + lửa xanh. nhiều để đẩy 
 Điều 2 ống nghiệm CaO + NaOH - dd Br2 - Phản ứng điều chế hết không khí 
 chế và Giá thí nghiệm. cho vào ống không bị metan: ra ngoài 
 thử tính CH3COONa, nghiệm sạch. Nút mát màu. CH3COONa+NaOH tránh gây nổ.
 CaO t0
 chất CaO, NaOH, dd ống nghiệm bằng - , -> CH4 + - Chọn CaO 
 của Br2. nút cao su có ống Na2CO3 mới nung, 
 metan. Đèn cồn. dẫn hình chữ L. - Khi đốt khí metan cháy nhẹ, xốp, tán 
 Ống nghiệm còn tỏa nhiệt và có ngọn lửa nhỏ, trộn 
 lại đựng dd Br2. xanh. nhanh, đều 
 - Lắp dụng cụ - CH4 là hidrocacbon với xút rắn, tỷ 
 như hình 5.2 no, không làm mất màu lệ 1,5:1(m) 
 SGK. dd Br2. (có thể nung 
 - Đun nóng đều trong chén sứ 
 ống nghiệm. cho khô) trộn 
 - Châm lửa đốt ở nhanh với 
 đầu ống dẫn . CH3COONa 
 - Đưa ống dẫn tỷ lệ 2:3 (m).
 vào dd Br2. 
 3. Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến 
thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Giáo viên yêu cầu hs báo cáo thí nghiệm và viết bản tường trình thí nghiệm
 4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến 
thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Viết CTCT và đọc lại tên đúng nếu có:
a) 3-metyl butan
b) 3,3-điclo-2-etyl propan
c) 1,4-đimetyl butan CHƯƠNG VI: HIDROCACBON KHÔNG NO
Tiết 41- 42: ANKEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Cấu tạo , danh pháp , đồng phân và tính chất của anken.
- Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học.
- Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan, anken có thể tạo polime.
2. Kĩ năng:
- Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. 
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; 
Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch brôm, dung dịch thuốc tím.
III. Tiến trình dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC
 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
 1. Khởi động
 a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu 
 kiến thức nội dung bài học.
 b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới
 c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
 Gv dẫn dắt vào bài :chiếu một đoạn HS lắng nghe 
 phim giới thiệu những ứng dụng của 
 anken, 
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 Mục tiêu: - Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. 
 b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới
 c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
 1. Viết công thức phân tử * C2H4, C3H6, C4H8... I Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
 của etylen và các đồng * CT chung : 1. Dãy đồng đẳng anken: (olefin)
 đẳng của nó ? Từ dãy các CnH2n với n ≥ 2. * C2H4, C3H6, C4H8...lập thành dãy đồng 
 chất đó, nêu công thức đẳng anken .
 chung của dãy đồng đẳng * Anken là các hidrocacbon mạch hở, 
 này? trong phân tử có 1 liên kết đôi hay diolefin.
 * Công thức chung : CnH2n với n ≥ 2.
 2. Quan sát mô hình phân * là hidrocacbon mạch hở, 
 tử C2H4 và C3H6 từ đó nêu phân tử có 1 liên kết đôi. 2. Đồng phân: 
 định nghĩa anken ? a. Đồng phân cấu tạo: Bắt dầu từ C4H8 trở 
 đi có đồng phân anken.
 Ví dụ: C4H8 có các đồng phân cấu tạo:
 3. Viết CTCT của phân tử (1) CH2=CH-CH2-CH3.
 C4H8 và xét xem có CT nào * Các CTCT: (2) CH3-CH=CH-CH3.
 có đồng phân hình học (1) CH2=CH-CH2-CH3. (3) CH3-C(CH3)=CH2.
 không ? (2) CH3-CH=CH-CH3. b. Đồng phân hình học:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_2_truong.docx