Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Tiết 65+66: Axit cacboxylic - Nguyễn Thị Bích
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Tiết 65+66: Axit cacboxylic - Nguyễn Thị Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 11 - Tiết 65+66: Axit cacboxylic - Nguyễn Thị Bích
Trường: THPT Trực Ninh B Họ và tên giáo viên: Tổ: Hĩa - Sinh Nguyễn Thị Bích TIẾT 65, 66: AXIT CACBOXYLIC Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hĩa học.; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: HS nêu được - Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp. - Tính chất vật lí : Nhiệt độ sơi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro. HS trình bày được: - Tính chất hố học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hố. - Phương pháp điều chế, ứng dụng của axit cacboxylic. 2.Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua việc tham gia đĩng gĩp ý kiến trong nhĩm và tiếp thu sự gĩp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhĩm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hĩa học * Năng lực nhận thức hĩa học: - Quan sát thí nghiệm, mơ hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đốn được tính chất hố học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. - Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học. - Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hố học. - Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới gĩc độ hĩa học Thơng qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tiến hành thí nghiệm, tìm hiểu thơng tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới gĩc độ hĩa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3.Về phẩm chất:Gĩp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu, giấy A0, bút lơng, phiếu học tập, Nam châm. -Dụng cụ thí nghiệm và hĩa chất: + Dụng cụ thí nghiệm : Các ống nghiệm , giá để ống nghiệm , kẹp gỗ , nút cao su cĩ gắng ống vút nhọn , + Hĩa chất :axit axetic, Zn, CaCO3, ancol etylic. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1:Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: -Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Phiếu học tập số 1 2 1/ Với những dụng cụ và hĩa chất đã cĩ sẵn, hãy làm các TN sau, khi cho axit axetic lần lượt vào TN 1: quỳ tím TN 2: đá vơi (CaCO3) TN 3: Cu(OH)2 Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. 2/Vì sao bơi vơi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau? c. Sản phẩm: + Hiện tượng: TN 1: quỳ tím chuyển sang màu đỏ TN 2: bọt khí thốt ra (CO2), khi đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì ngọn lửa sẽ tắt (khí CO2 khơng duy trì sự cháy). TN3: Phản ứng xảy ra làm tan kết tủa Cu(OH)2. - HS phát triển được kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, nêu được các hiện tượng và giải thích được một số hiện tượng đĩ. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS khơng giải thích được tại sao ancol ko tác dụng với dung dịch kiềm, nhưng axit axetic lại cĩ phản ứng này ? - Hs khơng giải thích được vì sao bơi vơi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau? HS sẽ ko giải thích được , như vậy địi hỏi học sinh sẽ chú ý đến bài học để giải thích được vấn đề này. d) Tổ chứcthực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chia lớp thành 4 nhĩm, các dụng cụ thí nghiệm và hĩa chất được giao đầy đủ về cho từng nhĩm và hồn thành phiếu học tập số 1. - GV giới thiệu hĩa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm: (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhĩm đều nắm được). * Thực hiện nhiệm vụ - Các nhĩm phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. * Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi HS lêntrả lời - HS khác nhận xét, gĩp ý, gv dẫn dắt vào bài học mới, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức + Dự kiến một số khĩ khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: . HS cĩ thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. + Phương án đánh giá + Qua quan sát: Phát hiện những khĩ khăn, vướng mắc của HS và cĩ giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Qua câu trả lời của học sinh 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ratừ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp, axit cacboxylic a. Mục tiêu: HS nêu được - Nêu được định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp của axit từ 1C đến 4C - Nêu được đặc điểm cấu tạo và một số tcvl của ancol (dựa vào liên kết hidro) 3 - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học. - Đọc tên các axit theo danh pháp thơng thường, thay thế b. Nội dung Phiếu học tập số 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1/ Nêu định nghĩa của axit, phân loại axit, danh pháp của axit (tên thơng thường, tên thay thế) - Định nghĩa: .................................................................................. - Vídụ:......................................................................... -Phân loại: + theo số lượng nhĩm –OH: .. vd: .. .. vd: .. + theo gốc hidrocacbon: .. vd: .. .. vd: .. .. vd: .. 3/ Danh pháp. a/ Tên thơng thường: HCOOH: .. CH3COOH ......................... CH3CH2COOH .................... b/ Tên thay thế: HCOOH: .. CH3COOH ......................... CH3CH2COOH .................... CH3- CH-CH2-CH2-COOH : . CH3 4. Nêu đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic? 5. Nêu tính chất vật lý axit cacboxylic? ( giải thích độ tan, nhiệt độ sơi của các axit cacboxylic). c. Sản phẩm 1. Định nghĩa Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử cĩ nhĩm cacboxyl( -COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử hiđro Ví dụ: + HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH,,,, + CH2 = CH- COOH,,,,,, Trong chương trình chỉ tìm hiểu axit no ,đơn chức, mạch hở. Cơng thức chung: CnH2n+1COOH (n≥0, nguyên), hoặc CmH2mO2 (m≥1, nguyên). 2. Phân loại: + theo số lượng nhĩm –COOH: . 1 nhĩm –COOH (axit đơn chức) Vd: C2H5COOH . 2 nhĩm –COOH trở lên ( axit đa chức) Vd: HCOO- [CH2]4 - COOH + theo gốc hidrocacbon: 4 . no, mạch hở, đơn chức Vd: CH3COOH . khơng no, mạch hở, đơn chức Vd: CH2=CH-CH2-COOH . thơm, đơn chức Vd: C6H5CH2COOH 3/ Danh pháp. a/ Tên thơng thường: HCOOH: axit fomic. CH3COOH : axit axetic. CH3CH2COOH: axit propionic. b/ Tên thay thế: Các bước: *Chọn mạch chính dài nhất chứa –COOH *Đánh số thứ tự bắt đầu từ phía C của nhĩm – COOH. Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính +oic. Ví dụ: HCOOH: axit metanoic. CH3COOH: axit etanoic. CH3CH2COOH: axit propanoic. CH3- CH-CH2-CH2-COOH : axit 4- CH3 metylpentanoic. 4/ Đặc điểm cấu tạo: Nhĩm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhĩm cacbonyl(>C=O) và nhĩm hydroxyl (-OH). Nhĩm –OH và nhĩm >C=O lại cĩ ảnh hưởng qua lại lẫn nhau: O R C O H Liên kết giữa H và O trong nhĩm –OH phân cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong ancol, anđehit và xeton cĩ cùng số nguyên tử C. - Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái hơi: O...H-O CH3- C C- CH3 O-H...O - Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái lỏng H H3C ...O C = O...H - O C=O...H -O C = O... CH3 CH3 - Sự tạo liên kết hiđro với phân tử H2O H3C H C = O...H O...H -O O... H H 5. Tính chất vật lí + Ở điều kiện thường các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn. + Độ tan giảm khi M tăng. 5 + Nhiệt độ sơi tăng theo chiều tăng M và cao hơn các ancol cĩ cùng M nguyên nhân là do giữa các phân tử axit cacboxylic cĩ liên kết hiđro ( dưới dạng đime hoặc polime) bền hơn giữa các phân tử ancol. + Mỗi loại axit cĩ mùi vị riêng. d. Tổ chức thực hiện : * Chuyển giao nhiệm vụ - HĐ nhĩm: Chia lớp thành 4 nhĩm, mỗi nhĩm từ 8 – 10 thành viên, Yêu cầu HS thảo luận, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 02 * Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và hồn thành nội dung trong phiếu học tập số 02 * Báo cáo kết quả - GV: : GV mời 3 nhĩm báo cáo kết quả (mỗi nhĩm 1 nội dung) - GV: Tổ chức cho HS khác nhận xét, gĩp ý. GV chốt kiến thức GV lưu ý HS một số ý: Giữa các phân tử axit cacboxylic cĩ khả năng tạo liên kết hidro, liên kết hidro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol. Nhiệt độ sơi của axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sơi của các ancol cĩ cùng phân tử khối.- * Phương án đánh giá + Thơng qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/ nhĩm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khĩ khăn, vướng mắc của HS và cĩ giải pháp hợp lí. + Thơng qua báo cáo của các nhĩm và sự gĩp ý, bổ sung của các nhĩm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên axit cacboxylic; viết được cơng thức chung của axit cacboxylic và cơng thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. + Thơng qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất vật lí và so sánh được tính chất của axit cacboxylic với ancol cĩ cùng phân tử khối. Hoạt động 2.2. Nghiên cứu tính chất hĩa học a) Mục tiêu: - HS tự học : Tính axit của axit cacboxylic - HS trình bày được: Hiểu phản ứng thế nhĩm – OH của axit cacboxylic tác dụng với ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hĩa. b) Nội dung: HS hồn thiện phiếu học tập số 03 Hồn thành phiếu học tập số3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1/ Em hãy viết phương trình điện li của 2 axit sau và so sánh tính axit giữa chúng. HCl .. CH3COOH ...... 2/ Dựa vào các tính chất hĩa học chung của axit đã học hãy hồn thành PTHH 1. CH3COOH + Ca(OH)2 2. CH3COOH + MgO 3. CH3COOH + CaCO3 4. CH3COOH + 2Na 3/ Quan sát video thí nghiệm phản ứng este hĩa. Hãy nêu hiện tượng và hồn thành PTHH: CH3COOH + C2H5OH ........ ( cĩ xúc tác H2SO4 đặc) Từ đĩ em hiểu khái niệm phản ứng este hĩa như thế nào? c) Sản phẩm: 6 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1/ Em hãy viết phương trình điện li của 2 axit sau và so sánh tính axit giữa chúng. HCl H+ + Cl- - + CH3COOH CH3COO + H 2/ Dựa vào các tính chất hĩa học chung của axit đã học hãy hồn thành PTHH 1. 2CH3COOH + Ca(OH)2 (CH3COO)2Ca + 2H2O 2. 2CH3COOH + MgO (CH3COO)2Mg + H2O 3. 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O 4. 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2↑ 3/ Quan sát video thí nghiệm phản ứng este hĩa. Hãy nêu hiện tượng và hồn thành PTHH: + Hiện tượng: nhận thấy sự biến đổi của các chất qua hiện tượng quan sát được (sự tách lớp của chất lỏng sau khi phản ứng, mùi thơm ). PTHH: H SO đặc CH3 - C - OH + H - O -C2H5 2 4 0 CH3 -C -O-C2H5 + H2O O t O etyl axetat d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Yêu cầu HS dựa vào tính chất hĩa học của axit đã học hãy hồn thành nội dung 1,2 trong PHT số 03 ở nhà - HĐ nhĩm: Chia lớp thành 4 nhĩm, mỗi nhĩm từ 8 – 10 thành viên, Yêu cầu HS thảo luận, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi 3 trong phiếu học tập số 03 * Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và hồn thành nội dung trong phiếu học tập số 03 * Báo cáo kết quả - GV: : GV mời đại diện nhĩm báo cáo kết quả - GV: Tổ chức cho HS khác nhận xét, gĩp ý. GV chốt kiến thức GV bổ sung cho HS PTTQ este hĩa: Tổng quát: t0, xt RC OOH + H O-R' RCOOR' + H2O * Phương án đánh giá + Thơng qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thơng qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về điều chế axit cacboxylic a) Mục tiêu: - HS nêu các phương pháp chủ yếu để điều chế axit cacboxylic b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 04 HS nghiên cứu SGK, hãy nêu các phương pháp điều chế axit cacboxylic. Viết các PTHH minh họa. a/ PP lên men giấm .......................................................... b/ Oxi hĩa anđehit axetic: .. c /Oxi hĩa ankan: d/ Từ metan: 7 .c) Sản phẩm PHIẾU HỌC TẬP SỐ 04 1. Phương pháp lên men giấm : ( phương pháp cổ truyền) Men giấm C2H5OH CH3COOH+H2O 2. Oxi hố anđehit axetic: xt 2CH3CHO + O2 2CH3COOH 3. Oxi hố ankan: Tổng quát: 1 xt, t0 1 2R –CH2-CH2-R + 5O2 2R-COOH + 2R -COOH + 2H2O Thí dụ: xt 2CH3CH2CH2CH3 1800 C, 50 atm 4CH3COOH + 2H2O Butan 4. Từ metan ( hoặc metanol phương pháp hiện đại) [O] + CO CH4 CH3OHt, xt CH3COOH d) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu hs nghiên cứu SGK, hồn thành PHT số 04 * Thực hiện nhiệm vụ - HS hồn thành nội dung trong phiếu học tập * Báo cáo kết quả - GV: Gọi HS bất kì lên báo cáo kết quả - GV chốt kiến thức - Phương án đánh giá + Thơng qua kết quả hồn thiện ở PHT Hoạt động 2.4. Tìm hiểu ứng dụng của axit cacboxylic a. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của axit cacboxylic b. Nội dung: Tham khảo SGK kết hợp kiến thức thực tế hãy nêu các ứng dụng quan trọng của axit cacboxylic ? c. Sản phẩm d) Tổ chức thực hiện 8 * Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu hs làm việc cá nhân và tham khảo SGK kết hợp kiến thức đã biết hãy trình bày ứng dụng của axit cacboxylic * Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân và thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả - GV: Gọi hs bất kì lên báo cáo, HS khác nhận xét - GV chốt kiến thức - Phương án đánh giá + Thơng qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hĩa học, điều chế và ứng dụng của ancol. b) Nội dung HĐ: hồn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 05 Câu 1:Số đồng phân axit cĩ cơng thức phân tử C4H8O2 là A. 4.B. 3.C. 2.D. 5. Câu 2:Axit propionic cĩ cơng thức là A. HOO-CH2-CH2-OOH.B. CH 3-CH2-CH2-COOH. C. CH3-CH2-OH.D. CH 3-CH2-COOH. Câu 3: Cơng thức chung của axit no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+1COOH( n≥ 0). B. CnH2n+1OH( n≥ 2). C. CnH2n+2COOH( n≥ 1). D. CnH2n-1COOH( n≥ 1). Câu 4: Tên thay thế của (CH3)2CH—CH2—CH2- COOH là A. 2-metyl butanoic. B. 3,3-đimetyl propanoic. C. 4-metylpentanoic. D. 1,1-đimetyl propan-2-oic.. Câu 5:Cho 24 gam axit X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 4,48 lit khí H2 (đkc). Cơng thức phân tử của X là A. C2H5OH.B. C 2H4O2.C. CH 3OH.D. C 4H9OH. Câu 6: Chất Y cĩ CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành Z( C4H7O2Na). Vậy Y thuộc loại chất nào sau đây? A. Anđêhit. B. Axit. C. Ancol. D. Xeton. c) Sản phẩm: Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A C B B d) Tổ chức thực hiện: + Vịng 1: GV chia lớp thành 2 nhĩm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhĩm ở vịng 1. Câu 1: Người ta thường dùng hĩa chất nào để phân biệt ancol etylic và axit axetic? Câu 2: Vì trong giấm ăn cĩ chứa axit cacboxylic nào? Mà chúng ta cĩ thể dùng giấm để trộn vào các mĩn ăn hoặc để khử mùi tanh của cá, khi quần áo hay đồ đạc cĩ dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để tẩy chúng. + Vịng 2: Trên cơ sở 2 nhĩm, GV lại yêu cầu mỗi nhĩm lại tiếp tục hoạt động cặp đơi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khĩ khăn mắc phải. 9 - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhĩm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp gĩp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhĩm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, cĩ mang tính thực tế, cĩ mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. - Phương án đánh giá: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khĩ khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hồn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhĩm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: Câu 1: Vì sao ơng đốt bơi vơi lên lại đỡ đau? Câu 2.Vì sao nước rau muống màu xanh, khi vắt chanh vào sẽ chuyển thành màu vàng hoặc đỏ? c) Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch). 1. Do trong nọc ong, kiến và cả nhện và 1 số cơn trùng khác cĩ axit hữu cơ là axit fomic( HCOOH). Vơi là chất bazo nên trung hịa axit làm đỡ đau. 2. Trong rau muống và vài loại rau khác cĩ kiềm, phản ứng như chất chỉ thị màu, ở mơi trường kiềm nĩ cĩ màu xanh. Trong nước chanh cĩ 7- 8 % axit citric( C6H8O7). vắt chanh vào nước rau làm thay đổi độ axit, do đĩ làm thay đổi màu của nước rau cĩ thể chuyển từ xanh sang đỏ tùy theo nồng độ. Khi chưa vắt chanh, rau muống cĩ màu xanh lét là do chứa chất kiềm. d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hồn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện cơng việc của HS (cá nhân hay theo nhĩm HĐ).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_11_tiet_6566_axit_cacboxylic_ng.docx

