Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: 9/1/2023 Tuần: 19 Ngày dạy: 16/1/2023 Tiết: 73,74 LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG - PHAN BỘI CHÂU - I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của chí sĩ cách mạng trong buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước với giọng thơ tâm huyết, sôi sục đầy lôi cuốn, hình ảnh hoành tráng, kì vĩ. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ thất ngôn Đường luật theo đặc trưng thể loại. Tích hợp: Kĩ năng sống 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự cường dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tác giả, tác phẩm của Phan Bội Châu - Năng lực đọc – hiểu thơ thất ngôn đường luật - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác giả, tác phẩm; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành công, hạn chế, những đóng góp nổi bật của nhà văn - Năng lực phân tích, so sánh các tác phẩm cùng đề tài. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Chuẩn bị của GV: -SGK, SGV Ngữ văn 11 (tập 2); Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 11; Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập; Tài liệu tham khảo; Sưu tầm tranh, ảnh về Phan Bội Châu. 2. Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu thêm về thơ văn Phan Bội Châu; xem lại bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn chuẩn bị bài III. Tiến trình giờ học. 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Đặt vấn đề vào bài mới, giúp HS có tâm thế thoải mái, chủ động khi tiếp cận kiến thức mới. - Phương pháp/kĩ thuật: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, trực quan * Hình thức tổ chức hoạt động: Giải ô chữ: Câu 1: Loại cây có sức sống bền bỉ dẻo dai? Cây tre Câu 2: Biệt hiệu của PBC? Sào Nam Câu 3: Từ thể hiện PBC là người có tài năng, chí khí? Hào kiệt 1 Câu 4: Tên nhà tù mà PBC bị giam? Quảng Đông Câu 5: Từ chỉ dáng vẻ lịch sự phong thái ung dung đàng hoàng của PBC? Phong lưu Câu 6: Từ thể hiện rõ nhất tinh thần lạc quan của PBC trong nhà tù Quảng Đông? Cười tan Câu 7: Tên tập thơ có tác phẩm" Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" ? Ngục trung thư Từ khóa: Yêu nước GV giới thiệu vào bài mới: “Chúng ta có thể nói rằng trtong lịch sử giải phóng dân tộc Việt Nam , trước Chủ tịch Hồ Chí Minh , Phan Bội Châu là một nhân vật vĩ đại” (Tôn Thất Phiệt). Phan Bội Châu là linh hồn của phong trào giải phóng Tổ quốc khoảng 25 năm đầu thế kỉ XX. Tên tuổi ông gắn liền với các tổ chức yêu nước như Duy Tân hội, Phong trào Đông Du.Năm 1904, ông sáng lập ra Duy Tân hội – một tổ chức yêu nước. Năm 1905, ông dấy lên phong trào Đông du. Trước lúc lên đường sang Nhật Bản, ông đã viết bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”. Bài thơ là một mốc son chói lọi của nhà chí sĩ Phan Bội Châu. b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của chí sĩ cách mạng trong buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước với giọng thơ tâm huyết, sôi sục đầy lôi cuốn, hình ảnh hoành tráng, kì vĩ. - Phương pháp/kĩ thuật: Trực quan, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Công não, thông tin - phản hồi, mảnh ghép. * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Hướng dẫn tìm hiểu tiểu dẫn I. Tiểu dẫn GV yêu cầu HS đọc hiểu phần tiểu 1. Tác giả Phan Bội Châu dẫn và đưa ra câu hỏi HS trả lời. - (1867 - 1940) - Hãy nêu vài nét về tác giả? - Quê: Đan Nhiễm – Nam Đàn – Nghệ An. (HS trả lời, GV nhận xét) - Là một người yêu nước và cách mạng “vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập” - Là nhà thơ, nhà văn, là người khơi nguồn cho loại văn chương trữ tình. - Cho biết hoàn cảnh ra đời của 2. Tác phẩm bài thơ? - Hoàn cảnh ra đời: Viết trong buổi chia tay với Tình hình xã hội của nước ta đầu bạn bè lên đường sang Nhật Bản. thế kỉ XX? - Hoàn cảnh lịch sử: Tình hình chính trị trong (HS trả lời, GV bổ sung chốt ý) nước đen tối, các phong trào yêu nước thất bại, ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ nước ngoài tràn vào. 2. GV hướng dẫn đọc văn bản: II. Đọc–hiểu giọng điệu mạnh mẽ, say sưa, hào 1. Đọc văn bản hùng, chú ý ngữ điệu của các câu - Tác giả đã thể hiện thành công bài thưo: giọng khẳng định, câu hỏi tu từ, câu cảm thơ, khẩu khí, ngữ điệu cảm thán, khẳng định, 2 thán. nghi vấn, các hình ảnh trong bài thơ. HS đọc kĩ phần phiên âm ở nhà để - Tuy nhiên, có những câu, những hình ảnh thơ cảm nhận được “khẩu khí” dâng cần lưu ý căn cứ vào bản dịch nghĩa để tìm hiểu lên cuồn cuộn trong lời thơ. như: GV đọc phần phiên âm, 1 HS đọc + Câu thứ 3 trong phiên âm là “ngã” – ta (dịch thơ dịch nghĩa, 1 HS đọc phần dịch “tớ”). thơ. + Câu thứ 6 dịch nghĩa “đọc cũng ngu thôi” (dịch HS thảo luận cặp đôi: thơ “học cũng hoài”). - Căn cứ vào bản dịch nghĩa, + Câu cuối cùng “Thiên trường bạch lãng nhất tề anh/chị thấy những điều gì dịch phi” (Ngàn đợt sóng bạc cùng bay lên) (dịch thơ giả đã chuyển tải thành công và “Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi”). chưa thành công trong bản dịch thơ? HS đối chiếu, đánh giá. 3. GV hướng dẫn tìm hiểu văn 2. Tìm hiểu văn bản bản: a. Hai câu đề - Hai câu đề tác giả nêu lên quan Tác giả nêu lên quan niệm mới: là đấng nam nhi niệm gì? Từ ngữ nào thể hiện điều phải sống cho ra sống, mong muốn làm nên điều này? kì lạ “ yếu hi kì” túc là phải sống cho phi thường hiển hách, dám mưu đồ xoay chuyển càn khôn. - Quan niệm này có giống với Câu thơ thể hiện một tư thế, một tâm thế đẹp quan niệm của các nhà thơ nhà về chí nam nhi phải tin tưởng ở mức độ và tài văn trong văn học trung đại nangw của mình. không? Tìm những câu thơ thể => Tuyên ngôn về chí làm trai. hiện điều này? b. Hai câu thực (HS trả lời, GV chốt ý) - “Tu hữu ngã” (phải có trong cuộc đời) ý thức trách nhiệm của cái tôi cá nhân trước thời cuộc, không chỉ là trách nhiệm trước hiện tại mà còn trách nhiệm trước lịch sử của dân tộc “thiên tỉa - Đã là nam nhi thì phải có ý thức hậu” (nghìn năm sau) các nhân của mình như thế nào? Đó là ý thức sâu sắc thể hiện vai trò cá nhân Từ ngữ nào thể hiện được điều trong lịch sử: sẵn sàng gánh vác mọi trách nhiệm này? mà lịch sử giao phó. c. Hai câu luận - Nêu lên tình cảnh của đât nước: “non sông đã chết” và đưa ra ý thức về lẽ vinh nhục gắn với sự tồn vong của đất nước, dân tộc. - Đề xuất tư tưởng mới mẻ, táo bạo về nền học - Tác giả đưa ra tình cảnh cụ thể vấn cũ : “hiền thánh còn đâu học cũng hoài” của đất nước. Đó là tình cảnh gì? => Bộc lộ khí phách ngang tàng, táo bạo, quyết Tác giả đề xuất tư tưởng mới mẻ liệt của một nhà cách mạng tiên phong: đặt nhiệm về nền học vấn cũ như thế nào? vụ giải phóng dân tộc lên trên hết. d. Hai câu kết - “Trường phong”(ngọn gió dài) 3 - “thiên trùng bạch lãng” (ngàn lớp sóng bạc) Hình tượng kì vĩ. - Tư thế: “nhất tề phi”(cùng bay lên) - Hình ảnh nào trong câu thơ nói => Hình ảnh đầy lãng mạn hào hùng, đưa nhân lên tư thế và khát vọng của nhân vật trữ tình vào tư thế vượt lên thực tại đen tối với vật trữ tình trong buổi ra đi tìm đôi cánh thiên thần, vươn ngan tầm vũ trụ. Đồng đường cứu nước? Em có nhận xét thời thể hiện khát vọng lên đường của bậc đại gì về cách dịch của tác giả? trượng phu hào kiệt sẵn sàng ra khơi giữa muôn trùng sóng bạc tìm đường cứu sống gian sơn đất nước. 4. Hướng dẫn tổng kết: III. Tổng kết Tích hợp: Kĩ năng sống 1. Nghệ thuật: Ngôn ngũ phóng đại, hình ảnh kì HS trình bày một phút vĩ ngang tầm vũ trụ. - Nêu những đặc sắc nghệ thuật 2. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện lí tưởng của bài thơ? cứu nước cao cả, nhiệt huyết sôi sục, tư thế đẹp đẽ - Rút ra nghĩa văn bản của bài và khát vọng lên đường cháy bỏng của nhà chí sĩ thơ? cách mạng trong buổi đầu ra đi tìm đường cứu HS trình bày, GV chuẩn xác. nước. HS đọc ghi nhớ SGK. c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 5 phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. - Phương pháp/kĩ thuật : Động não, trình bày một phút, dạy học nêu vấn đề, * Hình thức tổ chức hoạt động: HS thảo luận nhóm theo bàn Đọc văn bản Lưu biệt khi xuất dương và trả lời câu hỏi: 1/ Nêu chủ đề và thể thơ của văn bản? 2/ Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?Hãy chỉ ra những cung bậc tình cảm chính của nhân vật trữ tình ấy. 3/ Trình bày chất thơ hùng tráng trong hai câu thơ kết ? Trả lời: 1/ Văn bản trên có chủ đề: Bài thơ thể hiện chí làm trai tiến bộ, khát vọng mãnh liệt, ý thức cá nhân và trách nhiệm cao cả, tư thế hăm hở ra đi hoà với vũ trụ của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đường cứu nước. Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật. 2/ Nhân vật trữ tình trong bài thơ là Phan Bội Châu. Những cung bậc tình cảm chính của nhân vật trữ tình : đau đớn trước việc đất nước chìm đắm trong cảnh nô lệ ; lạc quan, quyết tâm hành động để giải phóng dân tộc. 3/ Chất thơ hùng tráng trong hai câu thơ kết : - Chất thơ thể hiện ở không gian hết sức hùng vĩ:bể Đông;muôn trùng sóng bạc - Chất thơ còn thể hiện ở hình ảnh con người với những hành động hết sức hăm hở, mạnh mẽ, cùng bay lên với hàng ngàn con sóng bạc đầu. Con người không bị chìm khuất, biến mất trong không gian cao rộng. Trái lại, họ vượt lên rất chủ động, mạnh mẽ với một nội lực hùng hậu để thực hiện khát vọng làm nên điều kì lạ mà nhà thơ đã nói đến trong câu thơ mở đầu. 4 d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức - Phương pháp/kĩ thuật: Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: Tích hợp: Kĩ năng sống: Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ về chí làm trai đối với thanh niên ngày nay. Từ quan niệm mới mẻ của Phan Bội Châu về chí làm trai trong văn bản là phải thấy rõ trách nhiệm của mình với cộng đồng, biết dứt khoát từ bỏ cái học từ chương, sách vở, học sinh bày tỏ suy nghĩ của bản thân về chí làm trai đối với tuổi trẻ hôm nay. Đó là sống có lí tưởng, ước mơ, gắn trách nhiệm giữa cá nhân với Tổ quốc, đất nước...Phê phán một bộ phận thanh niên sống không có lí tưởng, xa rời thực tế, thờ ơ với vận mệnh dân tộc. 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc bài thơ, ghi nhớ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy hoặc grap - Chuẩn bị bài “Nghĩa của câu” Đọc văn bản trả lời câu hỏi, bài tập DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO 5 Ngày soạn: 10/1/2023 Tuần: 19 Ngày dạy: Tiết: 75 NGHĨA CỦA CÂU I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - K/n nghĩa sự việc, những nội dung sự việc và hình thức biểu hiện thông thường trong câu. - Quan hệ giữa hai thành phần nghĩa trong câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích hai thành phần nghĩa trong câu. - Tạo câu thể hiện hai thành phần nghĩa thích hợp. - Phát hiện và sửa lỗi về nội dung ý nghĩa của câu. Tích hợp: Kĩ năng sống 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thu thập thông tin về thành phần nghĩa của câu. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận - Năng lực phân tích, so sánh. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Chuẩn bị của GV: - SGK, SGV Ngữ văn 11 (tập 2); Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 11; Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập; 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn chuẩn bị bài III. Tiến trình giờ học. 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. - Phương pháp/kĩ thuật: Thuyết trình, trình bày một phút * Hình thức tổ chức hoạt động: Trò chơi: Khỉ qua sông (trình chiếu ppt) HS đặt câu với các từ cho sẵn. Mỗi câu trả lời đúng sẽ giúp chú khỉ qua sông Đi học; Trời mưa; Đọc sách; Nấu cơm; Tỉa cây; Cắt cỏ; Múa hát; Tập bơi ; Vui chơi Gió lớn GV định hướng bài mới : Mỗi câu đều có một nghĩa gắn với sự việc được nói đến trong câu được gọi là nghĩa sự việc của câu. Để hiểu rõ hơn về nghĩa sự việc, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài học hôm nay “ Nghĩa của câu ( tiết 1 - Phần I, II) b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học 6 - Mục tiêu: kn nghĩa sự việc, những nội dung sự việc và hình thức biểu hiện thông thường trong câu. - Phương pháp/kĩ thuật: Trực quan, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Công não, thông tin - phản hồi, mảnh ghép. * Hình thức tổ chức hoạt động:* Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu hai I. Hai thành phần nghĩa của câu thành phần nghĩa của câu 1. Tìm hiểu ngữ liệu: HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu + cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự việc. Câu a 1 hỏi. a1: Hình như có một thời hắn có từ hình như: Chưa chắc chắn. đã ao ước có một gia đình nho Câu a2 không có từ hình như: thể hiện độ tin cậy nhỏ. cao. a2: Có một thời hắn đã ao ước có + cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc. Câu một gia đình nho nhỏ b1 bộc lộ sự tin cậy. GV định hướng và chuẩn xác kiến Câu b2 chỉ đề cập đến sự việc. thức. 2. Kết luận - So sánh các cặp câu ? - Nghĩa của phát ngôn chính là nội dung mà phát ngôn biểu thị. - Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Nghĩa - Hai thành phần ngữ nghĩa của sự việc và Nghĩa tình thái phát ngôn là gì? + Nghĩa sự việc ( nghĩa biểu thị thông tin) : là - Từ việc phân tích hai ví dụ trên nghĩa đề cập đến một sự việc ( hay nhiều sự việc). hãy cho biết: Nghĩa của phát ngôn + Nghĩa tình thái ( nghĩa biểu thị tình cảm) : là sự là gì? bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với - Thế nào là nghĩa sự việc và nghĩa sự việc đó tình thái? - Hai thành phần đó có mối quan hệ với nhau như thế nào?Có trường hợp nào chỉ có nghĩa sự việc mà không có nghĩa tình thái không và ngược lại? Thông thường hai thành phần ngữ nghĩa trên thường hòa quyện với nhau; không thể có nghĩa sự việc mà không có nghĩa tình thái và ngược lại. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa II. Nghĩa sự việc sự việc Chỉ rõ hai thành phần nghĩa trong câu sau: “Dạ bẩm, thế ra văn võ đều có tài cả. Chà chà!” - Nghĩa sự việc: y văn võ đều 1. Khái niệm: có tài. - Nghĩa sự việc còn được gọi là nghĩa miêu tả( - Nghĩa tình thái: hay là nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh đề). 7 + Thái độ ngạc nhiên: thế - Nghĩa sự việc trong câu là thành phần nghĩa ra. ứng với sự việc mà câu đề cập đến + Thái độ kính cẩn: Dạ 2. Một số biểu hiện của nghĩa sự việc: bẩm. - Biểu hiện hành động. + Thái độ thán phục: Chà - Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm. chà. - Biểu hiện quá trình. Em hiểu thế nào là nghĩa sự việc - Biểu hiện tư thế. của câu? - Biểu hiện sự tồn tại. Chia lớp thành 4 nhóm: Trò chơi - Biểu hiện quan hệ. "Ai nhanh hơn"? Trong thời gian 3 phút Yêu cầu: Hãy kể tên một số câu biểu hiện nghĩa sự việc? Cho ví dụ - Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện minh họa? nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng Định hướng trả lời: ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. - Câu biểu hiện hành động: Ví dụ: Mẹ dắt tôi đi học. - Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm: Ví dụ: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. - Câu biểu hiện quá trình: Ví dụ: Sóng biếc theo làn hơi gợn tí. - Câu biểu hiện tư thế: Ví dụ: Lom khom dưới núi tiều vài chú. - Câu biểu hiện sư tồn tại: Ví dụ: Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi. - Câu biểu hiện quan hệ: Ví dụ: Lan là sinh viên. c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 5 phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. - Phương pháp/kĩ thuật : Động não, trình bày một phút, dạy học nêu vấn đề, * Hình thức tổ chức hoạt động: HS thảo luận nhóm theo bàn Thảo luận nhóm, 5 phút Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và cho điểm. - Nhóm 1 : Bài tập 1 - 4 câu đầu - Nhóm 2 : Bài tập 1- 4 câu cuối - Nhóm 3: Bài tập 2 8 Định hướng trả lời: Bài tập 1: - Câu 1: diễn tả 2 sự việc ( ao thu lạnh, nước trong) sự việc trạng thái, tính chất. - Câu 2: một sự việc ( thuyền bé) đặc điểm. - Câu 3: một sự việc (sóng gợn) quá trình - Câu 4: một sự việc( lá đưa nhanh) quá trình - Câu5 : hai sự việc ( tầng mây- lơ lửng) trạng thái; (trời xanh ngắt) đặc điểm. - Câu 6 :hai sự việc ( ngõ trúc- quanh co) đặc điểm; (khách - vắng teo) trạng thái. - Câu 7: Hai sự việc( tựa gối, buông cần) tư thế. - Câu 8 : Một sự việc ( cá đớp) hành động. 2. Bài 2: Tách nghĩa tình thái và nghĩa sự việc trong các câu: - Câu a: “Có một ông rể quý như Xuân kể cũng danh giá thực, nhưng cũng đáng sợ lắm.” + Nghĩa sự việc : nói về Xuân . + Nghĩa tình thái : sự công nhận sự danh giá là có thực ( thể hiện ở từ thực), nhưng - Câu b : “Có lẽ hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi.” + Nghĩa sự việc: Quản ngục nghĩ về việc chọn nghề của mình và thầy thơ lại. + Nghĩa tình thái : thể hiện một phỏng đoán chỉ mới là khả năng, chứ chưa hoàn toàn chắc chắn về việc việc chọn nhầm nghề (có lẽ ) - Câu c : “ Dễ họ cũng phân vân như mình, vì chính đến ngay mình, mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay không!” Câu này có hai sự việc và hai tình thái: + Sự việc1 : “họ cũng phân vân như mình.” thái độ phỏng đoán chưa chắc chắn về “họ”( từ “dễ”= có lẽ, hình như ). + Sự việc 2: “mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay không.” thái độ chưa chắc chắn về “mình” được nhấn mạnh bằng các từ tình thái (“chính đến ngay”, “cũng không”) d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức - Phương pháp/kĩ thuật: Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: Đọc các câu sau đây và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới. - Kể ra nếu đem những chương giảng dẫn như thế vào một cuốn sách phê bình văn chương, thì cũng vô lí thật[ ]. (Đinh Gia Trinh – Hoài vọng của lí trí). - Trường hợp ngược lại, nếu đam mê được chọn trước tiên bằng tình, đam mê ấy có nguy cơ sa lầy. (Bửu Ý – Đam mê) - Giá các nhà thơ mới cứ viết những câu như hai câu vừa trích trên này thì tiện cho ta biết mấy. (Hoài Thanh - Một thời đại trong thi ca) - Giá cứ như thế này thì thích nhỉ? (Nam Cao – Chí Phèo) 9 - Giá thử đêm qua không có thị thì hắn đã chết. (Nam Cao – Chí Phèo) - Giá như, do một trớ trêu nào đó của hoàn cảnh, tôi đam mê cờ bạc bốn mươi năm thì giờ đây tôi ra sao? (Bửu Ý – Đam mê) a/ Các từ ngữ in đậm diễn đạt lọai nghĩa tình thái gì? b/ Thay nếu trong hai câu đầu bằng giá thì câu văn có chấp nhận được không? Tại sao? c/ Thay giá trong hai câu giữa bằng nếu thì nghĩa của câu có khác biệt ra sao? d/ Thay giá thử/giá như trong hai câu cuối bằng nếu thì nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào? 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút ) - Ghi nhớ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy hoặc grap Chuẩn bị bài Nghĩa của câu tiết 2: - Đọc văn bản - Trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn chuẩn bị bài 10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_ho.doc