Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 12 - Tuần 1-8 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 12 - Tuần 1-8 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 12 - Tuần 1-8 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Huệ

Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 Ngày soạn: 26/08/2023 Tuần: 01 Ngày dạy: 09/09/2023 Tiết: 01 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : - Kiến thức + Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển. + Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học 45-75,75 đến hết XX. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế + Lấy được những dẫn chứng để chứng minh. + Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học. - Kĩ năng : + Biết đọc hiểu về văn học sử + Thông thạo sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học sử - Thái độ : + Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản + Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử + Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc 2. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến giai đoạn văn học từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX.. - Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX so với các giai đoạn khác. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Tài liệu dạy học: Giáo án ; Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; Sưu tầm tranh, ảnh về có lien quan đến bài học b. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực - Phương pháp thảo luận nhóm - Kỹ thuật chia nhóm - Kỹ thuật đặt câu hỏi - Kỹ thuật trình bày một phút 2. Chuẩn bị của học sinh 1 GV: Trần Thị Huệ Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 - Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài - Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) - Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu hoạt động: hs có tâm thế hào hững phấn khởi tiếp nhận bài học *Nội dung phương pháp. GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về văn học văn học hiện đại Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX bằng câu hỏi trắc nghiệm sau: 1. Ai là tác giả của bài thơ Đồng chí: a/ Xuân Diệu b/ Tố Hữu c/ Chính Hữu d/ Phạm Tiến Duật *Dự kiến sản phẩm Gợi ý trả lời: 1d - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: trong chương trình Ngữ văn 9, các em đã học một số nhà thơ, nhà văn tiêu biểu trong văn học Việt Nam qua các thời kì kháng chiến chống Pháp ( như Chính Hữu), chống Mĩ và sau 1975 ( như bài Ánh trăng của Nguyễn Duy). Như vậy, văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX có gì nổi bật? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành Họat động 1: TÌM HIỂU Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945- 1975 * Thao tác 1 : I/ Khái quát văn học Việt Nam từ cách * Mục tiêu: mạng tháng Tám 1945- 1975: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám văn hoá: 1945- 1975: - Văn học vận động và phát triển dưới sự * Cách thức lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng Cho HS tìm hiểu (qua trao đổi nhóm, - Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vô hoặc cá nhân: HS thảo luận theo nhóm, cùng ác liệt kéo dào suốt 30 năm. chia thành 4 nhóm :( 5-7 phút) - Điều kiện giao lưu văn hoá với nước Nhóm 1: VHVN 1945 – 1975 tồn tại và ngoài bị hạn chế, nền kinh tế nghèo nàn phát triển trong hoàn cảnh lịch sử như chậm phát triển . thế nào? Trong hoàn cảnh LS ấy vấn đề 2.Quá trình phát triển và những thành đặt lên hàng đầu và chi phối mọi lĩnh vực tựu chủ yếu: đời sống là gì?Theo em nhiệm vụ hàng a. Chặng đường từ năm 1945-1954: đầu của văn học trong giai đoạn này là - VH tập trung phản ánh cuộc kháng chiến gì?Văn học giai đoạn 1945 đến 1975 chống thực dân Pháp của nhân dân ta phát triển qua mấy chặng? - Thành tựu tiêu biểu: Truyện ngắn và kí. Nhóm 1: Từ 1950 trở đi xuất hiện một số truyện, kí Hoàn cảnh lịch sử : khá dày dặn.( D/C SGK). 2 GV: Trần Thị Huệ Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 - Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vô b. Chặng đường từ 1955-1964: cùng ác liệt & kéo dài suốt 30 năm. - Văn xuôi mở rộng đề tài. - Điều kiện giao lưu văn hoá không tránh - Thơ ca phát triển mạnh mẽ. khỏi hạn chế. Sự tiếp xúc với văn hóa - Kịch nói cũng có một số thành tựu đáng nước ngoài chủ yếu là Liên Xô (cũ) và kể.( D/C SGK). Trung Quốc. c. Chặng đường từ 1965-1975: - Các chặng đường VH: - Chủ đề bao trùm là đề cao tinh thần yêu +Chặng đường từ năm 1945-1954: nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách +Chặng đường từ 1955-1964: mạng. +Chặng đường từ 1965-1975: - Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống GV chốt lại: chiến đấu và lao động, khắc hoạ thành + Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch công hình ảnh con người VN anh dũng, sử; thể hiện hình ảnh con người Việt kiên cường, bất khuất.( Tiêu biểu là thể Nam trong chiến đấu và lao động. loại Truyện-kí cả ở miền Bắc và miền + Tiếp nối và phát huy những Nam). truyền thống tư tưởng lớn của dân tộc: - Thơ đạt được nhiều thành tựu xuất sắc, truyền thống yêu nước, truyền thống thực sự là một bước tiến mới của thơ ca nhân đạo và chủ nghĩa anh hùng. VN hiện đại + Những thành tựu nghệ thuật lớn - Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi về thể loại, về khuynh hướng thẩm mĩ, về nhận.( D/C SGK). đội ngũ sáng tác, đặc biệt là sự xuất hiện d. Văn học vùng địch tạm chiếm: những tác phẩm lớn mang tầm thời đại. - Xu hướng chính thống: Xu hướng phản + Tuy vậy, văn học thời kì này vẫn động ( Chống cộng, đồi truỵ bạo lực...) có những hạn chế nhất định: giản đơn, - Xu hướng VH yêu nước và cách mạng : phiến diện, công thức + Nội dung phủ định chế độ bất công tàn bạo, lên án bọn cướp nước, bán nước, thức tỉnh lòng yêu nước và tinh thần dân tộc... GV nói thêm về văn học vùng địch + Hình thức thể loại gon nhẹ: Truyện chiếm ngắn, thơ, phóng sự, bút kí - Ngoài ra còn có một sáng tác có nội dung lành mạnh, có giá trị nghệ thuật cao. Nội dung viết về hiện thực xã hội, về đời sống văn hoá, phong tục, thiên nhiên đất nước, về vẻ đẹp con người lao động... Nhóm 2: Từ HCLS đó, VH có những 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN đặc điểm nào?Nêu và giải thích, chứng 1945-1975: minh những đặc điểm lớn của văn học giai đoạn này? ( Câu hỏi 2 SGK ) + HS nêu các đặc điểm theo SGk và chứng minh các khía cạnh của mỗi đặc điểm ( CM qua một số tác phẩm cụ thể) Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả, các nhóm còn lại đối chiếu nội dung và tham 3 GV: Trần Thị Huệ Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 gia thảo luận bổ sung) Nhóm 2: a. Một nền VH chủ yếu vận động theo a. Một nền VH chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước. vận mệnh chung của đất nước. - Văn học được xem là một vũ khí phục vụ đắc lực cho sự nghiệp cách mạng, nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá. - Văn học tập trung vào 2 đề tài lớn đó là Tổ quốc và Chủ nghĩa xã hội ( thường gắn bó, hoà quyện trong mỗi tác phẩm)=> Tạo nên diện mạo riêng cho nền Vh giai đoạn này. b. Một nền văn học hướng về đại chúng. b. Một nền văn học hướng về đại chúng. - Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và phục vụ vừa là nguồn cung cấp bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học. - Nội dung, hình thức hướng về đối tượng quần chúng nhân dân cách mạng. c. Một nền văn học mang khuynh c. Một nền văn học mang khuynh hướng hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn sử thi và cảm hứng lãng mạn Nhóm 3: Thế nào là khuynh hướng sử - Khuynh hướng sử thi được thể hiện thi? Điều này thể hiện như thế nào trong trong văn học ở các mặt sau: VH? + Đề tài: Tập trung phản ánh những -HS trình bày hiểu biết về khái niệm vấn đề có ý nghĩa sống còn của đất nước: “khuynh hướng sử thi” Tổ quốc còn hay mất, tự do hay nô lệ. Nhóm 3: - Khuynh hướng sử thi thể hiện + Nhân vật chính: là những con người ở những phương diện sau: đại diện cho phẩm chất và ý chí của dân . Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa tộc; gắn bó số phận cá nhân với số phận lịch sử và có tính chất toàn dân tộc. đất nước; luôn đặt lẽ sống của dân tộc lên . Nhân vật chính là những người đại hàng đầu. diện cho tinh hoa khí phách, phẩm chất, + Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, ý chí của cộng đồng dân tộc, tiêu biểu trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng. cho lí tưởng cộng đồng hơn là khát vọng + Người cầm bút có tầm nhìn bao quát cá nhân về lịch sử, dân tộc và thời đại. . Con người do vậy chủ yếu được khai thác ở khía cạnh bổn phận trách nhiệm công dân, ở tình cảm lớn, lẽ sống lớn. . Lời văn sử thi thường mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng, hào hùng. GV: nêu ví dụ: “Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại Còn một giọt máu tươi còn đập mãi Không phải cho em. Cho lẽ phải trên đời 4 GV: Trần Thị Huệ Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài người!” (Người con gái Việt Nam - Tố Hữu). Hay: Người mẹ cầm súng – chị Út Tịch ở xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh, người mẹ của sáu đứa con, nổi tiếng với câu nói Còn cái lai quần cũng đánh; Đất quê ta mênh mông – Lòng mẹ rộng vô cùng Nhóm 4: VH mang cảm hứng lãng mạn - Cảm hứng lãng mạn: là VH như thế nào? Hãy giải thích phân - Là cảm hứng khẳng định cái tôi dạt tích đặc điểm này của VH 45-75 trên cơ dào tình cảm hướng tới cách mạng sở hoàn cảnh XH? - Biểu hiện: Nhóm 4: - Cảm hứng lãng mạn: Là + Ngợi ca cuộc sống mới, con người cảm hứng khẳng định cái Tôi đầy tình mới, cảm cảm xúc và hướng tớ lí tưởng: tập + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và trung miêu tả và khẳng định phương diện tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân lí tưởng của cuộc sống mới, con người tộc. mới.Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và Cảm hứng nâng đỡ con người vượt hướng tới tương lai tươi sáng của dân lên những chặng đường chiến tranh tộc. gian khổ, máu lửa, hi sinh. GV: Nói thêm: Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn => Khuynh hướng sử thi và cảm hứng mà vui như trẩy hội: lãng mạn kết hợp hoà quyện làm cho văn “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước, học giai đoạn này thấm đẫm tinh thần lạc Mà lòng phơi phới dậy tương lai” quan, tin tưởng và do vậy VH đã làm tròn (Tố Hữu). nhiệm vụ phục vụ đắc lực cho sự nghiệp “Những buổi vui sao cả nước lên đấu tranh giải phóng dân tộc thống nhất đường đất nước. Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục” (Chính Hữu). “Đường ra trận mùa này đẹp lắm, Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây” (Phạm Tiến Duật). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP *Mục tiêu: học sinh vận dụng kt làm bài tập * Phương pháp: gv đặt câu hỏi, hs làm việc cá nhân Thế nào là nền văn học hướng về đại chúng? Nó biểu hiện như thế nào? Hs trao đổi trả lời Gv nhận xét, chốt kt * Dự kiến sản phẩm 5 GV: Trần Thị Huệ Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 - Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và phục vụ vừa là nguồn cung cấp bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học. - Nội dung, hình thức hướng về đối tượng quần chúng nhân dân cách mạng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TÌM TÒI MỞ RỘNG *Mục tiêu: học sinh vận dụng kt làm bài tập * Phương pháp: gv đặt câu hỏi, hs làm việc cá nhân Phân rích khuynh hướng sử thi trong “ Mùa lạc”- Nguyễn Khải Hs trao đổi trả lời Gv nhận xét, chốt kt * Dự kiến sản phẩm Từ sự đi lên của nông trường Điện Biên, sự đổi đời của Đào, Nguyễn Khải muốn thể hiện 1 quan niệm sống chỉ có csống mới XHCN mới thực sự đem lại hạnh phúc cho con người – (Con người dù bất hạnh đến đâu họ cũng tìm thấy hạnh phúc, khi họ được yêu thương, được quan tâm, giúp đỡ của mọi người trong môi trường mới XHCN). DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO 6 GV: Trần Thị Huệ Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 Ngày soạn: 26/08/2023 Tuần: 01 Ngày dạy : /09/2023 Tiết: 02,03 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : - Kiến thức + Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển. + Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học 45-75,75 đến hết XX. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế + Lấy được những dẫn chứng để chứng minh. + Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học. - Kĩ năng : + Biết đọc hiểu về văn học sử + Thông thạo sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học sử - Thái độ : + Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản + Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử + Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc 2. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến giai đoạn văn học từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX.. - Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX so với các giai đoạn khác. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. CHUẨN BỊ CẢU GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Tài liệu dạy học: Giáo án ; Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; Sưu tầm tranh, ảnh về có lien quan đến bài học b. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực - Phương pháp dạy học tích hợp - Phương pháp thảo luận nhóm - Kỹ thuật chia nhóm - Kỹ thuật đặt câu hỏi - Kỹ thuật trình bày một phút 7 GV: Trần Thị Huệ Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài - Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) - Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu hoạt động: hs có tâm thế hào hững phấn khởi tiếp nhận bài học *Nội dung phương pháp. GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về văn học văn học hiện đại Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX bằng câu hỏi trắc nghiệm sau: Nguyễn Duy là tác giả của bài thơ nào sau đây: a/ Mùa xuân nho nhỏ b/ Ánh trăng c/ Đoàn thuyền đánh cá d/ Viếng Lăng Bác - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: *Dự kiến sản phẩm Gợi ý trả lời: 2b - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: trong chương trình Ngữ văn 9, các em đã học một số nhà thơ, nhà văn tiêu biểu trong văn học Việt Nam qua các thời kì kháng chiến chống Pháp ( như Chính Hữu), chống Mĩ và sau 1975 ( như bài Ánh trăng của Nguyễn Duy). Như vậy, văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX có gì nổi bật? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Họat động 2: Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ XX . * Thao tác 1 : II/ Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ *Mục tiêu; HS nêu được hoàn cảnh XX . lịch sử xã hội 1/ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá VN *Phương pháp: trao đổi cặp từ sau 1975: Theo em hoàn cảnh LS của đất nước giai đoạn này có gì khác trước? Hoàn cảnh đó đã chi phối đến quá trình phát triển của VH như thế nào? Những chuyển biến của văn học diễn ra cụ thể ra sao? Ý thức về quan niệm nghệ thuật được biểu hiện như thế nào? HS dựa vào SGK và phần bài soạn, làm việc cá nhân trả lời. Tập thể lớp nhận xét bổ sung HS dựa vào SGK và phần bài soạn, làm việc cá nhân trả lời. Tập thể lớp nhận xét bổ sung - Đại thắng mùa xuân năm 1975 mở ra một thời kì mới-thời kì độc lập tự do 8 GV: Trần Thị Huệ Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 thống nhất đất đất nước-mở ra vận hội mới cho đất nước - Từ năm 1975-1985 đất nước trải qua 2/Những chuyển biến và một số thành tựu những khó khăn thử thách sau chiến ban đầu của văn học sau 1975 đến hết thế tranh. kỉ XX: - Từ 1986 Đất nước bước vào công cuộc đổi mới toàn diện, nền kinh tế từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường, văn hoá có điều kiện tiếp xúc với nhiều nước trên thế giới, văn học dịch, báo chí và các phương tiện truyền thông phát triển mạnh mẽ... => Những điều kiện đó đã thúc đẩy nền văn học đổi mới cho phù hợp với nguyện vọng của nhà văn, người đọc cũng như phù hợp quy luật phát triển khách quan của nền văn học. - Theo em vì sao VH phải đổi mới? Thành tựu chủ yếu của quá trình đổi mới là gì? ( Câu hỏi 4 SGK) Trong quan niệm về con người trong VH sau 1975 có gì khác trước? Hãy chứng minh qua một số tác phẩm mà em đã đọc? HS theo dõi SGK trình bày gọn những ý chính.Nêu D/C . - Từ sau 1975, thơ chưa tạo được sự lôi cuốn hấp dẫn như các giai đoạn trước. Tuy nhiên vẫn có một số tác phẩm ít nhiều gây chú ý cho người đọc (Trong đó có cả nhưng cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ và những cây bút thuộc thế hệ nhà =>Nhìn chung về văn học sau 1975 thơ sau 1975). - Văn học đã từng bước chuyển sang giai - Từ sau 1975 văn xuôi có nhiều thành đoạn đổi mới và vận động theo hướng dân tựu hơn so với thơ ca. Nhất là từ đầu chủ hoá,mang tính nhân bản và nhân văn những năm 80. Xu thế đổi mới trong sâu sắc. cách viết cách tiếp cận hiện thực ngày - Vh cũng phát triển đa dạng hơn về đề tài, càng rõ nét với nhiều tác phẩm của phong phú, mới mẻ hơn về bút pháp,cá Nguyễn Mạnh Tuấn, Ma văn Kháng, tính sáng tạo của nhà văn được phát huy . Nguyễn Khải. - Nét mới của VH giai đoạn này là tính - Từ năm 1986 văn học chính thức bước hướng nội, đi vào hành trình tìm kiếm bên vào thời kì đổi mới : Gắn bó với đời trong, quan tâm nhiều hơn đến số phận sống, cập nhật những vấn đề của đời con người trong những hoàn cảnh phức sống hàng ngày. Các thể loại phóng sự, tạp của đời sống. truyện ngắn, bút kí, hồi kí... đều có - Tuy nhiên VH giai đoạn này cũng có 9 GV: Trần Thị Huệ Trường THPT Đoàn Kết Giáo án Ngữ văn lớp 12 những thành tựu tiêu biểu. những hạn chế: đó là những biểu hiện quá - Thể loại kịch từ sau 1975 phát triển đà, thiếu lành mạnh hoặc nảy sinh khuynh mạnh mẽ ( Lưu Quang Vũ, Xuân hướng tiêu cực, nói nhiều tới các mặt trái Trình...) của xã hội... -HS lập bảng so sánh -HS lập bảng so sánh Đổi mới trong quan niệm về con người: So sánh: Trước Sau 1975 1975: - Con người cá nhân - Con trong quan hệ đời người lịch thường. (Mùa lá rụng sử. trong vườn- Ma Văn Kháng, Thời xa vắng- Lê Lựu, Tướng về hưu – Nguyễn Huy Thiệp...) - Nhấn - Nhấn Mạnh ở tính mạnh ở nhân loại. (Cha và con tính giai và...- Nguyễn Khải, Nỗi cấp. buồn chiến tranh – Bảo Ninh...) - Còn được khắc hoạ ở - Chỉ được phương diện tự nhiên, khắc hoạ ở bản năng... phẩm chất - Con người được thể chính trị, hiện ở đời sống tâm tinh thần linh. (Mảnh đất lắm cách mạng người nhiều ma của - Tình cảm Nguyễn Khắc Trường, được nói Thanh minh trời trong đến là t/c sáng của Ma Văn đồng bào, Kháng...) đồng chí, t/c con người mới - Được mô tả ở đời sống ý thức VH giai đoạn này có hạn chế gì ? Vì sao? Thao tác 2: Hướng dẫn HS tổng kết bài học 10 GV: Trần Thị Huệ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_12_tuan_1_8_nam_hoc_2023_2024_t.doc